Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2002–03
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2002–03 là mùa giải thứ 48 của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Anagennisi Deryneia giành danh hiệu thứ 2.
Mùa giải | 2002–03 |
---|---|
Vô địch | Anagennisi H. (danh hiệu thứ 2) |
Thăng hạng | Anagennisi H. Doxa Onisilos |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 628 (3,45 bàn mỗi trận) |
← 2001–02 2003–04 → |
Thể thức thi đấu
sửaCó 14 đội tham gia Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2002–03. Tất cả các đội đều thi đấu 2 trận, một trân sân nhà và một trận sân khách. Đội nhiều điểm nhất sẽ lên ngôi vô địch. Ba đội đầu bảng thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2003–04 và ba đội cuối bảng xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2003–04.
Hệ thống điểm
sửaCác đội bóng nhận 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.
Thay đổi so với mùa giải trước
sửaCác đội thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2002–03
Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2001–02
Các đội thăng hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2001–02
Các đội xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2002–03
Bảng xếp hạng
sửaVị thứ | Đội | St. | T. | H. | B. | BT. | BB. | BT. | Đ. | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Anagennisi Deryneia | 26 | 18 | 2 | 6 | 53 | 27 | 26 | 56 | Vô địch-thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2003–04. |
2 | Doxa Katokopias | 26 | 15 | 7 | 4 | 63 | 26 | 37 | 52 | Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2003–04. |
3 | Onisilos Sotira | 26 | 14 | 8 | 4 | 48 | 34 | 14 | 50 | |
4 | ASIL Lysi | 26 | 12 | 7 | 7 | 45 | 38 | 7 | 43 | |
5 | Ethnikos Assia | 26 | 12 | 6 | 8 | 51 | 34 | 17 | 42 | |
6 | Ayia Napa | 26 | 10 | 6 | 10 | 43 | 47 | -4 | 36 | |
7 | Ermis Aradippou | 26 | 9 | 8 | 9 | 51 | 48 | 3 | 35 | |
8 | THOI Lakatamia | 26 | 9 | 7 | 10 | 47 | 43 | 4 | 34 | |
9 | Enosis Kokkinotrimithia | 26 | 9 | 5 | 12 | 35 | 47 | -12 | 32 | |
10 | SEK Agiou Athanasiou | 26 | 8 | 7 | 11 | 38 | 47 | -9 | 31 | |
11 | APEP | 26 | 9 | 4 | 13 | 39 | 56 | -17 | 31 | |
12 | Chalkanoras Idaliou | 26 | 8 | 5 | 13 | 39 | 41 | -2 | 29 | Xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2003–04. |
13 | AEK/Achilleas Ayiou Theraponta | 26 | 7 | 5 | 14 | 44 | 63 | -19 | 26 | |
14 | Anagennisi Germasogeias | 26 | 3 | 1 | 22 | 32 | 77 | -45 | 10 |
Hệ thống điểm: Thắng=3 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm, 2) Hiệu số, 3) Bàn thắng
Kết quả
sửa
↓Home / Away→ |
ANP | AEK | ANG | AND | APP | ASL | DOX | ETN | ENK | ERM | THL | ONS | SEK | CHL |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ayia Napa | 2-1 | 5-0 | 1-0 | 4-1 | 2-2 | 3-3 | 1-0 | 2-0 | 2-2 | 3-2 | 1-4 | 3-0 | 1-0 | |
AEK | 2-2 | 7-3 | 2-3 | 3-3 | 0-3 | 3-3 | 1-3 | 4-1 | 2-5 | 3-0 | 1-2 | 1-1 | 2-3 | |
Anagennisi G. | 3-0 | 1-2 | 0-4 | 2-3 | 1-2 | 1-4 | 1-5 | 4-5 | 2-4 | 1-2 | 3-4 | 2-1 | 1-3 | |
Anagennisi H. | 2-0 | 5-1 | 3-2 | 1-0 | 3-1 | 1-3 | 3-2 | 5-0 | 2-1 | 1-0 | 1-1 | 2-1 | 2-1 | |
APEP | 2-1 | 2-1 | 1-0 | 1-4 | 3-0 | 0-0 | 1-1 | 1-2 | 3-3 | 2-7 | 2-3 | 3-0 | 1-2 | |
ASIL | 4-1 | 1-0 | 1-1 | 1-0 | 6-3 | 1-0 | 0-2 | 2-0 | 2-1 | 3-3 | 0-1 | 1-0 | 2-2 | |
Doxa | 4-0 | 1-2 | 1-0 | 0-1 | 3-0 | 2-0 | 1-1 | 3-1 | 3-1 | 5-3 | 1-1 | 5-0 | 4-1 | |
Ethnikos Assia | 3-1 | 4-0 | 5-1 | 0-2 | 0-1 | 2-1 | 0-3 | 3-0 | 2-0 | 4-1 | 2-2 | 2-2 | 3-2 | |
Enosis | 2-1 | 3-0 | 3-0 | 2-3 | 0-1 | 3-1 | 1-3 | 1-1 | 4-1 | 0-0 | 1-0 | 1-3 | 0-0 | |
Ermis | 3-2 | 2-1 | 5-1 | 0-0 | 5-2 | 1-1 | 1-5 | 0-1 | 4-1 | 1-0 | 5-2 | 1-1 | 2-2 | |
THOI | 1-1 | 8-0 | 3-0 | 3-2 | 2-1 | 2-3 | 0-0 | 2-2 | 0-0 | 0-0 | 2-1 | 2-1 | 1-4 | |
Onisilos | 0-0 | 1-1 | 3-1 | 3-2 | 2-1 | 1-1 | 2-1 | 2-1 | 0-1 | 1-1 | 3-2 | 4-0 | 1-0 | |
SEK | 4-1 | 0-2 | 1-0 | 1-0 | 4-0 | 3-5 | 2-2 | 3-2 | 1-1 | 4-1 | 2-0 | 1-1 | 2-2 | |
Chalkanoras | 2-3 | 1-2 | 0-1 | 0-1 | 0-1 | 1-1 | 0-3 | 2-0 | 4-2 | 2-1 | 0-1 | 2-3 | 3-0 |
Nguồn
sửa- “2002/03 Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.