Giải bóng đá ngoại hạng quốc gia Mông Cổ
Giải bóng đá ngoại hạng quốc gia Mông Cổ (tiếng Anh: Mongolian National Premier League, Mông Cổ: Монголын Үндэсний Премьер Лиг), còn có tên là Giải bóng đá ngoại hạng quốc gia Khurkhree vì lý do tài trợ, là giải bóng đá vô địch quốc gia chuyên nghiệp cao nhất của Mông Cổ, được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Mông Cổ.
Mùa giải hiện tại: Giải bóng đá ngoại hạng Mông Cổ 2019 | |
Thành lập | 1955 |
---|---|
Quốc gia | Mông Cổ |
Liên đoàn | AFC |
Các hạng đấu | 2 |
Số đội | 10 (từ 2016) |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mông Cổ |
Cúp trong nước | Cúp bóng đá Mông Cổ Siêu cúp bóng đá Mông Cổ |
Cúp quốc tế | Cúp AFC |
Đội vô địch hiện tại | Erchim (lần thứ 12) (2018) |
Đội vô địch nhiều nhất | Erchim (12 lần) |
Đối tác truyền hình | MNB và NTV |
Trang web | www |
Câu lạc bộ Khurkhree League mùa giải 2016
sửaDanh sách đội vô địch
sửa- 1955: Soyol
- 1956–63: Không biết
- 1964: Khudulmur
- 1965: Không có giải đấu
- 1966: Khudulmur
- 1967: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1968: Darkhan
- 1969: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1970: Aldar (Câu lạc bộ thể thao quân đội)
- 1971: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1972: Khudulmur
- 1973: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1974: Aldar (Câu lạc bộ thể thao quân đội)
- 1975: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1976: Aldar (Câu lạc bộ thể thao quân đội)
- 1977: Không thi đấu ?
- 1978: Zamchin (Railwaymen)
- 1979: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1980: Aldar (Câu lạc bộ thể thao quân đội)
- 1981: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1982: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1983: Hilchin
- 1984: Tengeriin Bugnuud (Bat Ulzii)
- 1985: Khuch (Câu lạc bộ thể thao cảnh sát)
- 1986: Không biết
- 1987: Sükhbaatar (Ulaanbataar)
- 1988: Sükhbaatar (Ulaanbataar)
- 1989: Khudulmur
- 1990: Khuch (Câu lạc bộ thể thao cảnh sát)
- 1991–93: Không biết
- 1994: Khuch (Câu lạc bộ thể thao cảnh sát)
- 1995: Idsskh (Mongolian All-University Team)
- 1996: Erchim (Ulaanbaatar)
- 1997: Delger
- 1998: Erchim (Ulaanbaatar)
- 1999: ITI Bank-Bars
- 2000: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2001: Khangarid (Erdenet)
- 2002: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2003: Khangarid (Erdenet)
- 2004: Khangarid (Erdenet)
- 2005: Khoromkhon (Ulaanbaatar)
- 2006: Khasiin Khulguud (Ulaanbaatar) (chưa chính thức)
- 2007: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2008: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2009: Ulaanbaataryn Unaganuud
- 2010: Khangarid (Erdenet)
- 2011: Ulaanbaatar
- 2012: Erchim
- 2013: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2014: Khoromkhon (Ulaanbaatar)
- 2015: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2016: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2017: Erchim (Ulaanbaatar)
- 2018: Erchim (Ulaanbaatar)
Nguồn:[1]
Thành tích
sửaCâu lạc bộ | Vô địch |
---|---|
Erchim | 12 |
Tengeriin Bugnuud FC | 9 |
Aldar | 4 |
Khangarid | |
Khudulmur | |
Khuch | 3 |
Khoromkhon | 2 |
Sükhbaatar | |
Ajilchin | 1 |
Darkhan | |
Delger | |
Ulaanbaatar | |
Idsskh | |
ITI Bank-Bars | |
Khasiin Khulguud | |
Ulaanbaataryn Unaganuud | |
Zamchin | |
Soyol |
Tham khảo
sửa- ^ Andre Zlotkowski (ngày 4 tháng 10 năm 2012). “Mongolia - List of Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2012.
Liên kết ngoài
sửa- Giải vô địch Mông Cổ Lưu trữ 2016-03-16 tại Wayback Machine tại fifa.com
- Нийслэл Лиг - Sportnews Lưu trữ 2011-11-01 tại Wayback Machine
- Trung tâm bóng đá Mông Cổ