Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo
Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo (tiếng Đức: Österreichische Fußball-Bundesliga [ˈøːstɐʁaɪ̯çɪʃə ˈfuːsbal ˈbʊndəsliːɡa]) là hạng đấu cao nhất của hệ thống giải đấu bóng đá Áo. Giải đấu quyết định ra nhà vô địch bóng đá quốc gia Áo, cũng như các suất tham dự cúp châu Âu của UEFA. Vì Áo xếp thứ 16 trong bảng xếp hạng hệ số hiệp hội UEFA ở cuối mùa giải 2015–16,[1] giải có một suất tham dự UEFA Champions League.
Mùa giải hiện tại:![]() | |
Tập tin:Admiral Bundesliga.svg | |
Thành lập | 1974 |
---|---|
Quốc gia | Austria |
Liên đoàn | UEFA |
Số đội | 12 (kể từ 2018–19) |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | 2. Liga |
Cúp trong nước | Austrian Cup |
Cúp quốc tế | UEFA Champions League UEFA Europa League UEFA Europa Conference League |
Đội vô địch hiện tại | Red Bull Salzburg (danh hiệu thứ 17) (2022–23) |
Vô địch nhiều nhất | Rapid Wien (32 danh hiệu) |
Vua phá lưới | Hans Krankl (270) |
Đối tác truyền hình | Trong nước ORF Sky Sport Austria Quốc tế OneFootball (Thị trường quốc tế chọn lọc) |
Trang web | www.bundesliga.at |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo bắt đầu từ mùa giải 1974–75, và trở thành một hiệp hội được đăng ký riêng biệt từ ngày 1 tháng 12 năm 1991. Hai gã khổng lồ thành Viên là những đội giành nhiều chức vô địch nhất, với Austria Wien vô địch quốc gia 24 lần còn Rapid Wien vô địch quốc gia 32 lần. Đương kim vô địch là Red Bull Salzburg. Phillip Thonhauser là chủ tịch của Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo. Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo hiện được biết đến là Tipico Bundesliga vì lý do tài trợ.
Tipp 3 Bundesliga sửa
Tại Tipp 3 Bundesliga, 10 câu lạc bộ thi đấu "mùa giải kép" mỗi đội sẽ thi đâu với đội khác hai lần trên sân nhà và hai lần sân khách trong một mùa giải và được chia thành giải mùa thu và mùa xuân. Mùa giải thường kéo dài từ tháng Bảy tới tháng 6 năm sau đó. Kết thúc mùa giải, đội xếp cuối bảng sẽ xuống chơi tại ADEG Erste Liga, đội vô địch giải dưới sẽ lên hạng Tipp 3 Bundesliga.
Các câu lạc bộ mùa 2021–22 sửa
Đội vô địch Bundesliga sẽ giành quyền tham dự UEFA Champions League, các câu lạc bộ ở vị trí thứ 2 và 3, cũng như đội vô địch Cúp Quốc gia, sẽ đá vòng loại UEFA Europa League. Trong trường hợp đội vô địch Bundesliga giành luôn Cúp Quốc gia, đội xếp thứ tư sẽ tham dự UEFA Europa League.
CLB |
Địa phương |
Sân nhà |
Sức chứa |
Vị trí mùa 2020-21 |
---|---|---|---|---|
Admira Wacker Mödling | Maria Enzersdorf | BSFZ-Arena | 7,000 | 12th |
SK Austria Klagenfurt | Klagenfurt | Wörthersee Stadion | 32,000 | AFSL: Champions |
Austria Wien | Viên | Generali Arena | 17,500 | 8th |
LASK | Linz | Waldstadion Pasching | 6,009 | 3th |
Rapid Wien | Viên | Allianz Stadion | 28,000 | 2nd |
Red Bull Salzburg | Wals-Siezenheim | Red Bull Arena | 30,188 | 1st |
Rheindorf Altach | Altach | Stadion Schnabelholz | 8,500 | 10th |
Sturm Graz | Graz | Merkur-Arena | 16,364 | 4th |
SV Ried | Ried im Innkreis | Keine Sorgen Arena | 7,680 | 11th |
TSV Hartberg | Hartberg | Stadion Hartberg | 4,635 | 7th |
Wolfsberger AC | Wolfsberg | Lavanttal-Arena | 7,300 | 5th |
WSG Tirol | Innsbruck | Tivoli Stadion Tirol | 16,008 | 6th |
Thành tích sửa
Thành tích theo câu lạc bộ sửa
Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Mùa vô địch |
---|---|---|---|
Rapid Wien | 1911–12, 1912–13, 1915–16, 1916–17, 1918–19, 1919–20, 1920–21, 1922–23, 1928–29, 1929–30, 1934–35, 1937–38, 1939–40, 1940–41, 1945–46, 1947–48, 1950–51, 1951–52, 1953–54, 1955–56, 1956–57, 1959–60, 1963–64, 1966–67, 1967–68, 1981–82, 1982–83, 1986–87, 1987–88, 1995–96, 2004–05, 2007–08 | ||
Austria Wien | 1923–24, 1925–26, 1948–49, 1949–50, 1952–53, 1960–61, 1961–62, 1962–63, 1968–69, 1969–70, 1975–76, 1977–78, 1978–79, 1979–80, 1980–81, 1983–84, 1984–85, 1985–86, 1990–91, 1991–92, 1992–93, 2002–03, 2005–06, 2012–13 | ||
FC Red Bull Salzburg | 1993–94, 1994–95, 1996–97, 2006–07, 2008–09, 2009–10, 2011–12, 2013–14, 2014–15, 2015–16 | ||
Wacker Innsbruck (5) (4) Swarovski Tirol (2) (1) Tirol Innsbruck (3) (–) |
1970–71, 1971–72, 1972–73, 1974–75, 1976–77, 1988–89, 1989–90, 1999–2000, 2000–01, 2001–02 | ||
SK Admira Wien (8) (5) SC Wacker Wien (1) (7) Admira Wacker Wien (–) (1) * |
1926–27, 1927–28, 1931–32, 1933–34, 1935–36, 1936–37, 1938–39, 1946–47, 1965–66 | ||
First Vienna FC | 1930–31, 1932–33, 1941–42, 1942–43, 1943–44, 1954–55 | ||
Wiener Sport-Club | 1921–22, 1957–58, 1958–59 | ||
Sturm Graz | 1997–98, 1998–99, 2010–11 | ||
Floridsdorfer AC | 1917–18 | ||
Wiener AF | 1913–14 | ||
VÖEST Linz | 1973–74 | ||
Grazer AK | 2003–04 | ||
Wiener AC | 1914–15 | ||
Hakoah Vienna | 1924–25 | ||
LASK Linz | 1964–65 | ||
SpC Rudolfshügel | – | ||
Brigittenauer AC | – | ||
FC Wien | – | ||
SV Ried | – |
Ghi chú:
- Tất cả các đội đến từ Innsbruck, Tirol. Wacker Innsbruck (1915–1999), Swarovski Tirol (1986–1992) và Tirol Innsbruck (1993–2002). Họ được coi là sự tiếp nối của nhau
- Công ty Red Bull mua lại câu lạc bộ ngày 6 tháng 4 năm 2005 và đổi tên. Tới 2005 đội được gọi là SV Austria Salzburg hay Casino Salzburg. Họ cũng đổi từ màu trắng-tím sang đỏ-trắng. Tím-Trắng thành lập một câu lạc bộ mới, SV Austria Salzburg.
- * FC Admira Wacker Mödling được thành lập sau sự hợp nhất của SK Admira Wien và SC Wacker Wien năm 1971, dưới tên gọi Admira Wacker Wien, hợp nhất với VfB Mödling năm 1997 và với SK Schwadorf năm 2008. Đội mới thi đấu tại Mödling.
Thành tích theo thành phố sửa
Thành phố | Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân |
---|---|---|---|
Rapid Wien (32) (26), Austria Wien (24) (18), First Vienna FC (6) (6), Wiener Sport-Club (3) (7), Floridsdorfer AC (1) (3), Wiener AF (1) (2), Wiener AC (1) (1), Hakoah Vienna (1) (1), SpC Rudolfshügel (–) (1), Brigittenauer AC (–) (1), FC Wien (–) (1) | |||
FC Red Bull Salzburg (10) (7) | |||
Wacker Innsbruck (5) (4), Swarovski Tirol (2) (1), Tirol Innsbruck (3) (–) | |||
SK Admira Wien (8) (5), SC Wacker Wien (1) (7), Admira Wacker Wien (–) (1) * | |||
Sturm Graz (3) (5), Grazer AK (1) (2) | |||
VÖEST Linz (1) (2), LASK Linz (1) (1) | |||
SV Ried (–) (1) |
Vua phá lưới Bundesliga sửa
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu sửa
- Tính đến 24 tháng 10 năm 2015.[2]
Thứ hạng | Quốc tịch | Tên | Câu lạc bộ | Năm | Bàn | Trận | Tỉ lệ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hans Krankl | Rapid Wien, Wiener Sport-Club & First Vienna | 1970–1989 | 270 | 361 | 0.75 | |
2 | Ivica Vastić | Sturm Graz, Austria Wien, FC Admira Wacker, LASK Linz, VSE St. Pölten & First Vienna | 1991–2009 | 187 | 441 | 0.42 | |
3 | Peter Pacult | Rapid Wien, FC Wacker Innsbruck, Austria Wien, Wiener Sport-Club & FC Blau-Weiß Linz | 1980–1996 | 186 | 396 | 0.47 | |
4 | Christian Mayrleb | FC Wacker Innsbruck, Austria Wien, FC Admira Wacker, LASK Linz, Austria Salzburg & SV Pasching | 1992–2006 | 186 | 494 | 0.38 | |
5 | Alfred Drabitz | Austria Wien, Wiener Sport-Club & First Vienna | 1978–1991 | 155 | 365 | 0.42 | |
6 | Mario Haas | Sturm Graz | 1992–2012 | 145 | 451 | 0.32 | |
7 | Christoph Westerthaler | FC Wacker Innsbruck, LASK Linz & SK Vorwärts Steyr | 1983–1997 | 131 | 378 | 0.35 | |
8 | Christian Keglevits | Rapid Wien, LASK Linz, Austria Salzburg & Wiener Sport-Club | 1979–1993 | 129 | 405 | 0.32 | |
9 | Walter Knaller | FC Admira Wacker & FC Blau-Weiß Linz | 1980–1992 | 127 | 333 | 0.38 | |
10 | Toni Polster | Austria Wien & FC Salzburg | 1982–2000 | 122 | 158 | 0.77 |
- Đậm đang thi đấu tại Bundesliga.
Tham khảo sửa
- ^ “UEFA Country Ranking 2016”. Bert Kassies. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
- ^ All time record goalscorer in Austria Bundesliga
Liên kết ngoài sửa
- Trang chủ Bundesliga Lưu trữ 2009-04-15 tại Wayback Machine (tiếng Đức)
- OEFB Lưu trữ 2017-09-09 tại Wayback Machine (tiếng Anh)
- League321.com - Austrian football league tables, records & statistics database. (tiếng Anh)
- Austria - List of Champions, RSSSF.com