Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 2012

Mùa giải Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 2012 có 13 đội tham gia. Các đội mới lên hạng gồm Khosilot, Istaravshan, và Zarafshon, trong khi Shodmon Ghissar bỏ giải. Có sự giới hạn cầu thủ nước ngoài. Câu lạc bộ có thể đăng ký tổi đa 8 cầu thủ, và tối đa 5 người trên sân. Chỉ có Parvoz Bobojon Ghafurov có 8 cầu thủ nước ngoài.

Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan
Vô địchRavshan Kulob
Cúp AFCRavshan Kulob
Regar-TadAZ Tursunzoda
Số trận đấu156
Số bàn thắng507 (3,25 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiDilshod Vasiev (24)
2011
2013

Khi quyền tham gia của các câu lạc bộ Tajikistan lên từ Cúp Chủ tịch AFC sang Cúp AFC kể từ năm 2013 bởi AFC,[1] có hai đội bóng (vô địch giải và vô địch cúp) tham gia Cúp AFC 2013.

Đội bóng

sửa
Câu lạc bộ Coach Thành phố Sân vận động Sức chứa 2011
Energetik Dushanbe   Dushanbe Stadion Aeroflot 3.000 thứ 4
Guardia Dushanbe   Sergey Kapusta Dushanbe Sân vận động Politekhnikum 2.000 11th
Hosilot Farkhor   Farkhor Sân vận động Farkhar 3.000 Thăng hạng
FK Istaravshan   Istaravshan Istaravshan Sports Complex 5.000 Thăng hạng
Istiqlol Dushanbe   Nikola Kavazović Dushanbe Sân vận động Trung tâm Cộng hòa 21.400 Vô địch
Khayr Vahdat FK   Vahdat Sân vận động im. Safarbeka Karimova 7.000 thứ 5
FK Khujand   Khujand Sân vận động 20 năm Độc lập 25.000 thứ 7
Parvoz Bobojon Ghafurov   Muhammad Djuraev Ghafurov Sân vận động Furudgokh 5.000 thứ 9
Ravshan Kulob   Kulob Sân vận động Langari Langarieva 20.000 thứ 3
Regar-TadAZ Tursunzoda   Tursunzoda Sân vận động Metallurg 1st District 10.000 thứ 2
SKA-Pamir Dushanbe   Dushanbe Sân vận động CSKA 7.000 thứ 6
Vakhsh Qurghonteppa   Salohiddin Ghafurov Qurghonteppa Sân vận động Tsentralnyi 10.000 thứ 8
Zarafshon Pendjikent   Pendjikent Sân vận động Zarafshon 2.000 Thăng hạng

Bảng xếp hạng

sửa

Bản mẫu:Bảng xếp hạng Tajik 2012

Kết quả

sửa
Nhà \ Khách[1] ENE GUA HF ID IST KV KHU PAR RK RTT SPD VAK ZP
Energetik Dushanbe

2–0

4–0

0–5

3–2

1–1

2–2

2–1

1–2

0–1

2–0

0–1

8–0

Guardia Dushanbe

0–1

4–2

1–6

2–4

1–3

3–0**

0–3

0–4

0–3

0–1

0–2

0–3

Hosilot Farkhor

1–1

0–1

0–5

2–1

0–2

1–0

1–2

0–5

1–2

1–3

0–2

1–1

Istiqlol Dushanbe

1–1

7–0

4–1

4–0

1–1

10–0

1–0

1–2

1–2

4–1

1–0

6–0

FK Istaravshan

0–0*

1–0

0–1

0–2

1–2

1–2

1–0

3–1

1–2

1–0

2–1

4–1

Khayr Vahdat FK

4–1

2–1

2–1

1–1

4–1

2–0

2–0

1–2

1–0

2–0

1–0

3–0

FK Khujand

2–1

4–1

1–0

0–1

2–2

0–2

1–1

0–1

3–3

0–0

1–0

5–2

Parvoz

2–1

1–0

6–1

0–3

2–2

5–2

2–3

2–2

1–2

2–1

0–1

6–0

Ravshan Kulob

2–0

3–0

2–1

1–0

5–0

4–0

3–0

1–0

0–0

1–0

3–0

2–0

Regar-TadAZ

3–1

11–0

9–1

0–0

5–1

5–2

2–0

4–1

1–0

2–0

1–0

12–0

SKA-Pamir Dushanbe

1–0

4–0

3–0**

1–1

1–1

0–0

3–1

0–0

0–1

0–2

0–3

5–0

Vakhsh

1–1

4–1

3–0

0–1

1–1

1–2

0–0

3–4

0–1

1–1

0–1

4–0

Zarafshon Pendjikent

2–2

1–3

1–2

1–10

1–3

1–3

1–2

2–6

0–3

1–4

1–1

2–3

Nguồn: Soccerway
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
* Trận đấu Istaravshan-Energetik có kết quả 0–0 cho hai đội vì ẩu đả đám đông.
** Matches Gvardia-Hujand và CSKA-Pamir-Hosilot nhận chiến thắng 3–0 cho đội nhà.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Vua phá lưới

sửa

Vua phá lưới gồm:[2]

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng (Phạt đền)
1   Dilshod Vasiev Istiqlol Dushanbe 24
2   Kamil Saidov Regar-TadAZ Tursunzoda 20
3   Akhtam Khamrakulov Regar-TadAZ Tursunzoda 18
4   Mirzobek Mirzoev Khayr Vahdat FK 17
5   Numonjon Hakimov Ravshan Kulob 12
6   Shodibek Gafforov Energetik Dushanbe 11
6   Mansur Khakimov Parvoz Bobojon Ghafurov 11

Hat-trick

sửa
Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Kết quả Ngày
  Hindus Huseynzoda Khujand Guardia 4–1[3] 15 tháng 4 năm 2012
  Davronjon Tukhtasunov Regar-TadAZ Istaravshan 5–1[4] 3 tháng 6 năm 2012
  Jamshed Ismailov Regar-TadAZ Energetik 3–1[5] 30 tháng 6 năm 2012
  Nowruz Rustamov Ravshan Vakhsh 3–1[6] 3 tháng 10 năm 2012
  Kamil Saidov6 Regar-TadAZ Zarafshon 12–0[7] 9 tháng 10 năm 2012
  Akhtam Khamrakulov4 Regar-TadAZ Hosilot 12–0[8] 20 tháng 10 năm 2012
  Dilshod Vasiev4 Istiklol Zarafshon 10–1[9] 24 tháng 10 năm 2012
  Mirzobek Mirzoev Khayr Energetik 4–1[10] 25 tháng 10 năm 2012
  Jahongir Ergashev Istiklol Guardia 7–0[11] 27 tháng 10 năm 2012
  Shudzhoat Nematov4 Energetik Zarafshon 8–0[12] 12 tháng 11 năm 2012
  Kamil Saidov5 Regar-TadAZ Guardia 12–0[13] 18 tháng 11 năm 2012
  Dilshod Vasiev4 Istiklol Khujand 10–0[14] 22 tháng 11 năm 2012
  Farkhod Tokhirov Istiklol Khujand 10–0[14] 22 tháng 11 năm 2012
  • 4 Cầu thủ ghi 4 bàn
  • 5 Cầu thủ ghi 5 bàn
  • 6 Player scored 6 bàn

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Maldives to host 2014 AFC Challenge Cup”. AFC. 28 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 1 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Vua phá lưới Lưu trữ 2013-05-16 tại Wayback Machine from Energetik Dushanbe official website
  3. ^ “Khujand 4-1 Guardia”. futbol24. 15 tháng 4 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ “Regar-TadAZ 5-1 Istaravshan”. futbol24. 3 tháng 6 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ “Regar-TadAZ 3-1 Energetik”. futbol24. 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ “Ravshan 3-0 Vakhsh”. futbol24. 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ “Regar-TadAZ 12-0 Zarafshon”. futbol24. 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  8. ^ “Regar-TadAZ 9-1 Hosilot”. futbol24. 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  9. ^ “Istiklol 10-1 Zarafshon”. futbol24. 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  10. ^ “Khayr 4-1 Energetik”. futbol24. 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  11. ^ “Istiklol 7-0 Guardia”. futbol24. 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  12. ^ “Energetik 8-0 Zarafshon”. futbol24. 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  13. ^ “Regar-TadAZ 11-0 Guardia”. futbol24. 18 tháng 11 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  14. ^ a b “Istiklol 10-0 Khujand”. futbol24. 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) năm 2012 Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan