Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2009

Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2009 hay Ýokary Liga 2009 là mùa giải thứ 17 của giải bóng đá chuyên nghiệp Turkmenistan. Giải khởi tranh ngày 25 tháng 4 năm 2009 với vòng đấu đầu tiên và kết thúc ngày 7 tháng 11 năm 2009 trong 18 vòng. FC Aşgabat là đương kim vô địch. Nửa đầu mùa giải kết thúc ngày 27 tháng 6 năm 2009. Nửa sau mùa giải khởi tranh ngày 4 tháng 9 năm 2009.

Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan
Mùa giải2009
Vô địchHTTU Aşgabat
thứ 3 Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan title
Số bàn thắng209 (sau 18 vòng đấu)
Vua phá lướiTurkmenistan Berdi Şamyradow
(18)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
HTTU 9-3 Turan
(12 tháng 6 năm 2009)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Aşgabat 1-8 Nebitçi
(19 tháng 9 năm 2009)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtHTTU 9-3 Turan
(12 tháng 6 năm 2009)
2008
2010

Thay đổi đội bóng từ mùa giải trước

sửa

Gara Altyn BalkanabatFC Ahal bỏ giải.

Thay đổi thế thức thi đấu

sửa

Thể thức thi đấu không thay đổi. Vì chỉ có 9 đội tham gia Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2009, mỗi đội đá 2 trận với mỗi đội còn lại, khiến cho mỗi đội bóng phải thi đấu 16 trận. Vì có một đội miễn đấu mỗi vòng, nên tổng cộng có 18 vòng đấu.

Tổng quan

sửa
Vị trí các đội bóng Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2009
Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa Huấn luyện viên
Altyn Asyr Ashgabat   Gurbani
Aşgabat Ashgabat Sân vận động Nisa-Çandybil 1.500   Boris Grigoryans
Bagtyýarlyk Türkmenabat Sân vận động Türkmenabat 10.000  
HTTU Aşgabat Ashgabat Sân vận động HTTU 1.000   Ýazguly Hojageldiýew
Merw Mary Sân vận động Mary 10.000  
Nebitçi Balkanabat Sân vận động Balkanabat 10.000   Amanmyrat Meredow
Şagadam Türkmenbaşy Sân vận động Türkmenbaşy 5.000   Ismailow
Talyp Sporty Ashgabat Sân vận động Köpetdag 25.000   Durdyýew
Turan Daşoguz Sân vận động Daşoguz 12.000  

Bảng xếp hạng

sửa
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 HTTU (C) 16 12 4 0 44 14 +30 40 Cúp Chủ tịch AFC 2010
2 Nebitçi 16 12 2 2 35 11 +24 38
3 Merw 16 10 3 3 31 15 +16 33
4 Aşgabat 16 9 2 5 24 24 0 29
5 Altyn Asyr 16 6 2 8 20 23 −3 20
6 Talyp Sporty 16 4 4 8 15 25 −10 16
7 Şagadam 16 4 2 10 17 28 −11 14
8 Turan Daşoguz 16 3 1 12 17 39 −22 10
9 Lebap 16 1 2 13 6 30 −24 5

Cập nhật đến 14 tháng 11 năm 2009
Nguồn: [1] (tiếng Turkmen)
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
Winners of Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2009 qualify for the Cúp Chủ tịch AFC 2010.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Vị thứ theo vòng đấu

sửa

Bản mẫu:Fb rbr Vị thứ header Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr Vị thứ footer

Kết quả

sửa

Mùa giải

sửa
Nhà \ Khách[1] ALT ASH LEB HTT MER NEB SAG TLP DAS
Altyn Asyr

3–0

0–1

1–5

0–2

1–3

3–2

0–0

6–2

Aşgabat

2–1

2–0

1–1

2–2

1–8

3–0

2–1

1–0

Lebap

0–1

1–3

0–1

0–2

0–1

0–2

0–1

1–1

HTTU

1–1

3–0

3–1

1–1

3–0

3–2

2–0

9–3

Merw

3–1

1–0

4–0

0–2

0–1

2–1

1–1

2–0

Nebitçi

1–0

2–1

4–1

1–1

0–1

4–1

3–0

2–0

Şagadam

1–0

0–1

1–0

0–1

2–4

1–1

1–1

2–1

Talyp Sporty

0–1

0–1

1–1

1–4

2–5

0–2

3–1

2–1

Turan Daşoguz

0–1

1–4

3–0

2–4

2–1

0–2

1–0

0–2

Cập nhật lần cuối: 14 tháng 11 năm 2009.
Nguồn: [2]
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Vua phá lưới

sửa
Position Cầu thủ Câu lạc bộ Goals
1   Berdi Şamyradow HTTU Aşgabat 18
2   Gurbanmuhammedow Merw Mary 11
3   Mämmedaly Garadanow Nebitçi Balkanabat 10
3   Didargylyç Urazow FC Altyn Asyr 10
Total bàn 209
Total games 72
Average per game 2.90

Cập nhật gần đây nhất: 14 tháng 11 năm 2009
Nguồn: [3]

Thống kê

sửa

Ghi bàn

sửa

Giải đấu quốc tế

sửa

Cúp CIS 2009

sửa
Aşgabat -   U-21 Nga (0–0)
Aşgabat -   MTZ-RIPO Minsk (0–4)
  FK Ekranas - Aşgabat (3–1)

Cúp Chủ tịch AFC 2009

sửa
Aşgabat -   Sri Lanka Army (5–1)
  Abahani Ltd. - Aşgabat (0–0)
Aşgabat -   Dordoi-Dynamo (1-2)

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) năm 2009