Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc
Korea Drama Awards (Hangul: 코리아 드라마 어워즈) là một lễ trao giải dành cho các phim truyền hình xuất sắc tại Hàn Quốc (tương đương với giải "Oscar" trên thế giới). Giải thưởng được tổ chức bở Korea Drama Festival lần đầu năm 2007, và được diễn ra thường niên vào tháng Mười tại Jinju, Nam Gyeongsang.[1] Những chương trình đủ điều kiện tham dự được tính từ tháng Mười của năm trước đến tháng Chín của năm hiện tại. Những đề cử là những bộ phim truyền hình Hàn Quốc được phát sóng trên ba kênh truyền hình lớn là (KBS, MBC và SBS) cùng với đó là các kênh truyền hình cáp.[2][3][4][5][6][7][8] Năm 2009 giải thưởng bị hoãn do đại dịch cúm A/H1N1.
Korea Drama Awards | |
---|---|
Trao cho | phim truyền hình xuất sắc |
Địa điểm | Jinju, Nam Gyeongsang |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Được trao bởi | Korea Drama Festival |
Lần đầu tiên | 2007 |
Trang chủ | http://www.kdfo.org/ |
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc | |
Hangul | 코리아 드라마 어워즈 |
---|
Mục lục
- 1 Các hạng mục
- 2 Grand Prize (Daesang)
- 3 Phim xuất sắc nhất
- 4 Đạo diễn xuất sắc nhẩt
- 5 Biên kịch xuất sắc nhất
- 6 Nam diễn viên xuất sắc nhất
- 7 Nữ diễn viên xuất sắc nhất
- 8 Nam diễn viên xuất sắc
- 9 Nữ diễn viên xuất sắc
- 10 Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
- 11 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
- 12 Nam diễn viên mới xuất sắc nhất
- 13 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất
- 14 Diễn viên nhí xuất sắc nhất
- 15 Nhạc phim xuất sắc nhất
- 16 Giải thưởng đặc biệt
- 17 Nam diễn viên được yêu thích nhất
- 18 Nữ diễn viên được yêu thích nhất
- 19 Cặp đôi xuất sắc nhất
- 20 Các giải thưởng khác
- 21 Tham khảo
- 22 Liên kết ngoài
Các hạng mụcSửa đổi
- Grand Prize (Daesang)
- Phim xuất sắc nhất
- Đạo diễn xuất sắc nhất
- Biên kịch xuất sắc nhất
- Nam diễn viên xuất sắc nhất
- Nữ diễn viên xuất sắc nhất
- Nam diễn viên xuất sắc
- Nữ diễn viên xuất sắc
- Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Nam diễn viên mới xuất sắc nhất
- Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất
- Diễn viên nhí xuất sắc nhất
- Nhạc phim xuất sắc nhất
- Giải thưởng Đặc biệt
Grand Prize (Daesang)Sửa đổi
Lần | Năm | Nhận giải | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Kim Hee-ae | Người tình của chồng tôi |
Yoo Dong-geun | Yeon Gaesomun | ||
2 | 2008 | Kim Myung-min | Bản giao hưởng định mệnh |
3 | 2010 | Không có | Không có |
4 | 2011 | Không có | Khu vườn bí mật |
5 | 2012 | Kim Nam-joo | Gia đình chồng tôi |
6 | 2013 | Lee Bo-young | Đôi tai ngoại cảm, Seo Young của bố |
7 | 2014 | Kim Soo-hyun | Vì sao đưa anh tới |
8 | 2015 | Kim Soo-hyun | Hậu trường giải trí |
Phim xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Phim | Kênh |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Truyền thuyết Jumong | MBC |
2 | 2008 | Sự phẫn nộ của người mẹ | KBS2 |
3 | 2010 | Săn nô lệ | KBS2 |
4 | 2011 | Không có | Không có |
5 | 2012 | Gia đình chồng tôi | KBS2 |
6 | 2013 | Seo Young của bố | KBS2 |
7 | 2014 | Vì sao đưa anh tới | SBS |
8 | 2015 | Misaeng | tvN |
Đạo diễn xuất sắc nhẩtSửa đổi
Lần | Năm | Đạo diễn | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Kim Byung-wook | Gia đình là số một |
2 | 2008 | Không có | Không có |
3 | 2010 | Kim Kyu-tae (Miniseries) | Mật danh Iris |
Lee Jung-sub (Serial Drama) | Vua bánh mì | ||
4 | 2011 | Kim Won-seok | Sungkyunkwan Scandal |
5 | 2012 | Jang Tae-yoo | Cuộc chiến hoàng cung |
6 | 2013 | Jo Soo-won | Đôi tai ngoại cảm |
7 | 2014 | Shin Won-ho | Hồi đáp 1994 |
8 | 2015 | Seo Soo-min và Pyo Min-soo | Hậu trường giải trí |
Biên kịch xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Biên kịch | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Không có | Không có |
3 | 2010 | Chun Sung-il (Miniseries) | Săn nô lệ |
Kang Eun-kyung (Serial Drama) | Vua bánh mì | ||
4 | 2011 | Kim Eun-sook | Secret Garden |
5 | 2012 | Park Ji-eun | Gia đình chồng tôi |
6 | 2013 | Park Jae-bum | Thiên thần áo trắng |
7 | 2014 | Jung Hyun-min | Jeong Do-jeon |
8 | 2015 | Jang Hyuk-rin | Thiên tài lang băm |
Nam diễn viên xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Kim Sang-joong | Người tình của chồng tôi |
2 | 2008 | Choi Soo-jong | Dae Jo-yeong |
3 | 2010 | Jang Hyuk | Săn nô lệ |
4 | 2011 | Lee Min-ho | Thợ săn thành phố |
5 | 2012 | Kim Sang-joong | Kẻ truy lùng |
6 | 2013 | Jung Woong-in | Đôi tai ngoại cảm |
Lee Jung-jin | Di sản trăm năm | ||
7 | 2014 | Kim Jae-joong | Bộ ba |
8 | 2015 | Lee Jong-suk | Pinocchio |
Nữ diễn viên xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Kim Ha-neul | Sóng gió hậu trường |
3 | 2010 | Han Hyo-joo | Dong Yi |
4 | 2011 | Yum Jung-ah | Gia đình hoàng tộc |
5 | 2012 | Han Ji-min | Hoàng tử gác mái |
6 | 2013 | Jo Yoon-hee | 9 lần ngược thời gian |
7 | 2014 | Oh Yeon-seo | Jang Bo-ri is Here! |
8 | 2015 | Kim Tae-hee | Thiên tài lang băm |
Nam diễn viên xuất sắcSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Kim Rae-won | Thực khách |
3 | 2010 | Không có | Không có |
4 | 2011 | Không có | Không có |
5 | 2012 | Lee Hee-joon | Gia đình chồng tôi |
Kwak Do-won | Bóng ma | ||
6 | 2013 | Lee Jong-suk | Đôi tai ngoại cảm |
Kim Dong-wan | Bố nuôi Mr. Kim | ||
7 | 2014 | Lee Kwang-soo | Chỉ có thể là yêu |
8 | 2015 | Lee Joon | Thế giới tin đồn |
Kim Dae-myung | Misaeng |
Nữ diễn viên xuất sắcSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Han Ji-hye | Đáng yêu hay không |
3 | 2010 | Không có | Không có |
4 | 2011 | Không có | Không có |
5 | 2012 | Song Seon-mi | Thời gian vàng |
6 | 2013 | Seo Hyun-jin | Chàng rể quý |
7 | 2014 | Kang So-ra | Bác sĩ xứ lạ |
8 | 2015 | Choi Soo-young | My Spring Days |
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Không có | Không có |
3 | 2010 | Jung Dong-hwan | Dong Yi |
4 | 2011 | Joo Sang-wook | Cuộc đời lớn |
5 | 2012 | Không có | Không có |
6 | 2013 | Không có | Không có |
7 | 2014 | Không có | Không có |
8 | 2015 | Không có | Không có |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Không có | Không có |
3 | 2010 | Kim Hae-sook | Cuộc sống tuyệt vời |
4 | 2011 | Lee Yoo-ri | Ước mơ lấp lánh |
5 | 2012 | Không có | Không có |
6 | 2013 | Không có | Không có |
7 | 2014 | Không có | Không có |
8 | 2015 | Không có | Không có |
Nam diễn viên mới xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Không có | Không có |
3 | 2010 | Yoon Shi-yoon | Vua bánh mì |
4 | 2011 | Kim Soo-hyun | Dream High |
5 | 2012 | Seo In-guk | Love Rain |
6 | 2013 | Park Seo-joon | Hôn nhân vàng |
Yong Jun-hyung | Thần tượng âm nhạc | ||
7 | 2014 | Ahn Jae-hyun | Vì sao đưa anh tới |
Seo Kang-joon | Cunning Single Lady | ||
8 | 2015 | Park Chanyeol | EXO Next Door |
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Không có | Không có |
3 | 2010 | Seo Woo | Chị kế của Lọ Lem |
4 | 2011 | Im Soo-hyang | Góc khuất của số phận |
5 | 2012 | Yoon Jin-yi | Phẩm giá quý ông |
6 | 2013 | BoA | Mong đợi Tình yêu |
7 | 2014 | Min Do-hee | Hồi đáp 1994 |
8 | 2015 | Lim Ji-yeon | Giới thượng lưu |
Diễn viên nhí xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Không có | Không có |
3 | 2010 | Không có | Không có |
4 | 2011 | Không có | Không có |
5 | 2012 | Kwak Dong-yeon | Gia đình chồng tôi |
6 | 2013 | Kal So-won | Thân thế bí ẩn |
7 | 2014 | Kim Ji-young | Jang Bo-ri is Here! |
8 | 2015 | Không có | Không có |
Nhạc phim xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Ca khúc | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Không có | Không có |
3 | 2010 | Không có | Không có |
4 | 2011 | Huh Gak - "Don't Forget Me" | Mối tình bất diệt |
5 | 2012 | Lyn - "Back in Time" | Mặt trăng ôm mặt trời |
6 | 2013 | 4Men - "Only You" | Cửu Gia Thư |
7 | 2014 | Ailee - "Goodbye My Love" | Định mệnh anh yêu em |
8 | 2015 | Jang Jae-in - "Auditory Hallucination" | Kill Me, Heal Me |
Giải thưởng đặc biệtSửa đổi
Lần | Năm | Người nhận | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Kim Hae-sook | Khi những bà nội trợ hành động |
3 | 2010 | Kim Byung-wook | Gia đình là số một 2 |
4 | 2011 | Không có | Không có |
5 | 2012 | Lee Hee-joon | Gia đình chồng tôi |
Không có | Nữ hoàng Insoo | ||
6 | 2013 | Không có | Không có |
7 | 2014 | Không có | Không có |
8 | 2015 | Yim Si-wan | Misaeng |
Nam diễn viên được yêu thích nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Kim Dong-wook | Quán cà phê hoàng tử |
Kim Jae-wook | |||
Lee Eon | |||
Lee Han-wi | |||
2 | 2008 | Kim Bum | Phía Đông vườn địa đàng |
3 | 2010 | Jung Yong-hwa | Cô nàng đẹp trai |
4 | 2011 | Kim Soo-hyun | Dream High |
5 | 2012 | Không có | Không có |
6 | 2013 | Không có | Không có |
7 | 2014 | Không có | Không có |
8 | 2015 | Không có | Không có |
Nữ diễn viên được yêu thích nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Im Yoona | Em là định mệnh đời anh |
Kim Hee-jung | Khi những bà nội trợ hành động | ||
Kim Hyun-sook | Rude Miss Young-ae - Season 3 | ||
3 | 2010 | Hwang Jung-eum | Gia đình là số một 2 |
4 | 2011 | Không có | Không có |
5 | 2012 | Không có | Không có |
6 | 2013 | Không có | Không có |
7 | 2014 | Không có | Không có |
8 | 2015 | Không có | Không có |
Cặp đôi xuất sắc nhấtSửa đổi
Lần | Năm | Diễn viên | Phim |
---|---|---|---|
1 | 2007 | Không có | Không có |
2 | 2008 | Không có | Không có |
3 | 2010 | Không có | Không có |
4 | 2011 | Không có | Không có |
5 | 2012 | Seo In-guk và Jung Eun-ji | Hồi đáp 1997 |
6 | 2013 | Lee Jong-suk và Lee Bo-young | Đôi tai ngoại cảm |
7 | 2014 | Kim Sung-kyun và Min Do-hee | Hồi đáp 1994 |
8 | 2015 | Lee Jong-suk và Park Shin-hye | Pinocchio |
Các giải thưởng khácSửa đổi
Lần | Năm | Giải thưởng | Người nhận | Phim |
---|---|---|---|---|
1 | 2007 | Giải thành tựu | Lee Soon-jae | Gia đình là số một |
Phim hay nhất theo bình chọn khán giả châu Á |
Không có | Nhân viên siêu hạng | ||
Giải thưởng đặc biệt | Kim Yeong-cheol | How Much Love? | ||
Yang Jung-a | Here Comes Ajumma | |||
2 | 2008 | Giải thành tựu | Baek Il-seob | Sự phẫn nộ của người mẹ |
Giải thành tựu Hallyu | Bae Yong-joon | Thái vương tứ thần ký | ||
3 | 2010 | Nhà sản xuất xuất sắc nhất | Chung Tae-won | Mật danh Iris |
Giải truyền thông mới | Jo Hyun-tak | Kho vàng bí ẩn | ||
Giải thành tựu | Lee Byung-hoon | Dong Yi | ||
4 | 2011 | Giải thưởng đặc biệt cho chương trình TH Cáp |
Jeon Hye-bin | Yaksha |
Ngôi sao Hallyu | Lee Min-ho | Thợ săn thành phố | ||
5 | 2012 | Không có | Không có | Không có |
6 | 2013 | Ngôi sao hot | Clara | Nữ thần hôn nhân |
7 | 2014 | Ngôi sao hot Hallyu | Kim Soo-hyun | Vì sao đưa anh tới |
Ngôi sao hot | Shin Sung-rok | |||
Ngôi sao toàn cầu | Ryohei Otani | Phát súng hận thù | ||
8 | 2015 | Giải thưởng Cống hiến trọn đời | Kim Young-ae | Kill Me, Heal Me |
Ngôi sao Hallyu | Kim Soo-hyun | Hậu trường giải trí | ||
Park Chanyeol | EXO Next Door | |||
Giải KDA | Park Hae-jin | Những gã tồi | ||
Ngôi sao hot | Seo Kang-joon | Triều đại huy hoàng | ||
Ngôi sao của năm | Kim So-hyun | Học đường 2015 | ||
Ngôi sao toàn cầu | Sam Okyere | Cuộc đời như mơ |
Tham khảoSửa đổi
- ^ Chung, Ah-young (ngày 2 tháng 11 năm 2008). “Actor Kim Wins Top Prize at Korea Drama Festival Awards”. The Korea Times. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ Oh, Jean (ngày 24 tháng 8 năm 2009). “Heartthrobs to promote fest”. The Korea Herald. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Winners of the 2011 Korea Drama Awards”. Korea Tourism Organization. Ngày 10 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ Lee, Seul (ngày 3 tháng 10 năm 2012). “Kim Nam Joo wins the grand award at 2012 Korea Drama Awards”. StarN News. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ “You Who Rolled In Unexpectedly Dominates At Korea Drama Awards”. KBS World. Ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ Im, Woo-jung (ngày 3 tháng 10 năm 2013). “Lee Bo-young wins 2013 Korea Drama Awards”. The Korea Herald. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ Lee, Sun-min (ngày 4 tháng 10 năm 2013). “Lee Bo-young wins big at TV drama awards”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Kim Soo-hyun wins at drama festival”. Korea JoongAng Daily. Ngày 3 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2014.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Trang web chính thức (tiếng Hàn)
- Korea Drama Awards at Daum (tiếng Hàn)