Cúp bóng đá vịnh Ả Rập

(Đổi hướng từ Giải vô địch Vùng Vịnh)

Cúp bóng đá vịnh Ả Rập (tiếng Anh: Arabian Gulf Cup, tiếng Ả Rập: كأس الخليج العربي‎, Kass Al-Khaleej Al-Arabi),[1][2][3] hay còn gọi là Gulf Cup of Nations và thường được gọi đơn giản là Gulf Cup,[4][5][6] là một giải thi đấu bóng đá hai năm một lần cho các quốc gia Ả Rập thuộc Vịnh Ba Tư, ngoài quốc gia láng giềng Yemen, và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Vịnh Ả Rập. Lịch sử của giải thi đấu cũng đã chứng kiến ​​giải được tổ chức ba đến bốn năm một lần do các vấn đề chính trị hoặc tổ chức.[7]

Cúp bóng đá vịnh Ả Rập
Cơ quan tổ chứcLiên đoàn bóng đá Vịnh Ả Rập
Thành lập1970
Số đội8
Đội vô địch
hiện tại
 Iraq
 (lần thứ 4)
Đội bóng
thành công nhất
 Kuwait
 (10 lần)
Trang webGulfCup.com
Cúp bóng đá vịnh Ả Rập lần thứ 25

Ý tưởng cho giải đấu được thành lập tại Thế vận hội Mùa hè 1968, và Cúp bóng đá vịnh Ả Rập đầu tiên được diễn ra vào năm 1970 đã được Kuwait giành chiến thắng. Kuwait đã là đội tuyển thành công nhất trong lịch sử của giải đấu, chiến thắng 10 giải đấu trên tổng số lần thứ 23, trong khi Ả Rập Xê Út, QatarIraq đều có ba danh hiệu. Nhà vô địch hiện tại là Bahrain, đội đã đánh bại Ả Rập Xê Út năm 2019 để giành danh hiệu đầu tiên của họ , Yemen chưa vô địch một lần nào. Trừ năm 2006, 2008, 2012 và 2016, 2020, 2022 và 2026 trong tương lai không tổ chức giải.

Sự phổ biến của giải đấu sửa

 
Quang cảnh sân vận động kẹt cứng trong Cúp bóng đá vịnh Ả Rập lần thứ 18 tại Abu Dhabi năm 2007

Một điểm quan trọng giúp Qatar tăng sự phổ biến cho giải đấu là Al Jazeera Sports, kênh thể thao hàng đầu ở Tây ÁBắc Phi có trụ sở tại Doha. Al Jazeera Sports đã giành được bản quyền phát sóng vào năm 2004, và độc quyền tại Cúp bóng đá vịnh Ả Rập lần thứ 19 năm 2009[8] bằng thỏa thuận đạt được tính bằng con số triệu USD,[9] và cải tổ mạnh mẽ Cúp bóng đá vịnh Ả Rập bằng cách tổ chức nhiều chương trình trò chuyện và phim tài liệu, chất lượng HD và hình ảnh trận đấu hoàn hảo[10]

Giải đấu chứng kiến sự tham dự của nhiều nhân vật quyền lực trong làng bóng đá, bao gồm Chủ tịch FIFA Sepp Blatter,[11] và chủ tịch UEFA Michel Platini.[12][13] Ban điều hành FIFA cũng đã đưa vào chương trình họp ngày 4 tháng 10 năm 2013 nội dung về đề xuất Cúp bóng đá vịnh Ả Rập sẽ được đưa vào lịch thi đấu quốc tế.[14]

Kết quả sửa

Lần thứ Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba
Vô địch Tỷ số Á quân Hạng ba Tỷ số Hạng tư
1
Chi tiết
1970   Bahrain  
Kuwait
vòng tròn  
Bahrain
 
Ả Rập Xê Út
vòng tròn  
Qatar
2
Chi tiết
1972   Ả Rập Xê Út  
Kuwait
vòng tròn  
Ả Rập Xê Út
 
UAE
vòng tròn  
Qatar
3
Chi tiết
1974   Kuwait  
Kuwait
4 – 0  
Ả Rập Xê Út
 
UAE
1 – 1
(3–0)
luân lưu
 
Qatar
4
Chi tiết
1976   Qatar  
Kuwait
4 – 2  
Iraq
 
Qatar
vòng tròn  
Bahrain
5
Chi tiết
1979   Iraq  
Iraq
vòng tròn  
Kuwait
 
Ả Rập Xê Út
vòng tròn  
Bahrain
6
Chi tiết
1982   UAE  
Kuwait
vòng tròn  
Bahrain
 
UAE
vòng tròn  
Ả Rập Xê Út
7
Chi tiết
1984   Oman  
Iraq
1 – 1
(3–2)
luân lưu
 
Qatar
 
Ả Rập Xê Út
vòng tròn  
UAE
8
Chi tiết
1986   Bahrain  
Kuwait
vòng tròn  
UAE
 
Ả Rập Xê Út
vòng tròn  
Qatar
9
Chi tiết
1988   Ả Rập Xê Út  
Iraq
vòng tròn  
UAE
 
Ả Rập Xê Út
vòng tròn  
Bahrain
10
Chi tiết
1990   Kuwait  
Kuwait
vòng tròn  
Qatar
 
Bahrain
vòng tròn  
Oman
11
Chi tiết
1992   Qatar  
Qatar
vòng tròn  
Bahrain
 
Ả Rập Xê Út
vòng tròn  
UAE
12
Chi tiết
1994   UAE  
Ả Rập Xê Út
vòng tròn  
UAE
 
Bahrain
vòng tròn  
Qatar
13
Chi tiết
1996   Oman  
Kuwait
vòng tròn  
Qatar
 
Ả Rập Xê Út
vòng tròn  
UAE
14
Chi tiết
1998   Bahrain  
Kuwait
vòng tròn  
Ả Rập Xê Út
 
UAE
vòng tròn  
Oman
15
Chi tiết
2002   Ả Rập Xê Út  
Ả Rập Xê Út
vòng tròn  
Qatar
 
Kuwait
vòng tròn  
Bahrain
16
Chi tiết
2003–04   Kuwait  
Ả Rập Xê Út
vòng tròn  
Bahrain
 
Qatar
vòng tròn  
Oman
17
Chi tiết
2004   Qatar  
Qatar
1 – 1
(6–5)
luân lưu
 
Oman
 
Bahrain
3 – 1  
Kuwait
18
Chi tiết
2007   UAE  
UAE
1 – 0  
Oman
  Ả Rập Xê Út /   Bahrain
Không có trận tranh hạng ba
19
Chi tiết
2009   Oman  
Oman
0 – 0
(6–5)
luân lưu
 
Ả Rập Xê Út
  Kuwait /   Qatar
Không có trận tranh hạng ba
20
Chi tiết
2010   Yemen  
Kuwait
1 – 0  
Ả Rập Xê Út
  Iraq /   UAE
Không có trận tranh hạng ba
21
Chi tiết
2013   Bahrain  
UAE
2 – 1
(s.h.p.)
 
Iraq
 
Kuwait
6 – 1  
Bahrain
22
Chi tiết
2014   Ả Rập Xê Út  
Qatar
2 – 1  
Ả Rập Xê Út
 
UAE
1 – 0  
Oman
23
Chi tiết
2017–18   Kuwait  
Oman
0 – 0
(5–4)
luân lưu
 
UAE
  Iraq /   Bahrain
Không có trận tranh hạng ba
24
Chi tiết
2019   Qatar  
Bahrain
1 – 0  
Ả Rập Xê Út
  Iraq /   Qatar
Không có trận tranh hạng ba

Chung cuộc tốp bốn sửa

Đội tuyển Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư Bán kết (Không có trận tranh hạng ba) Chung cuộc tốp 4
  Kuwait 10 (1970, 1972, 1974*, 1976, 1982, 1986, 1990*, 1996, 1998, 2010) 1 (1979) 2 (2002, 2013) 1 (2004) 1 (2009) 15
  Ả Rập Xê Út 3 (1994, 2002*, 2003–04) 7 (1972*, 1974, 1998, 2009, 2010, 2014*, 2019) 7 (1970, 1979, 1984, 1986, 1988*, 1992, 1996) 1 (1982) 1 (2007) 19
  Qatar 3 (1992*, 2004*, 2014) 4 (1984, 1990, 1996, 2002) 2 (1976*, 2003–04) 5 (1970, 1972, 1974, 1986, 1994) 2 (2009, 2019) 16
  Iraq 3 (1979*, 1984, 1988) 2 (1976, 2013) 3 (2010, 2017–18, 2019) 8
  UAE 2 (2007*, 2013) 4 (1986, 1988, 1994*, 2017–18) 5 (1972, 1974, 1982*, 1998, 2014) 3 (1984, 1992, 1996) 1 (2010) 15
  Oman 2 (2009*, 2017–18) 2 (2004, 2007) 4 (1990, 1998, 2003–04, 2014) 8
  Bahrain 1 (2019) 4 (1970*, 1982, 1992, 2003–04) 3 (1990, 1994, 2004) 5 (1976, 1979, 1988, 2002, 2013*) 2 (2007, 2017–18) 15
  Yemen 0

Ghi chú:

  • Một dấu hoa thị (*) bên cạnh năm trong bảng trên có nghĩa là quốc gia đó đã tổ chức giải đấu.

Bảng huy chương sửa

Tính đến năm 2019
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Kuwait101314
2  Ả Rập Xê Út37818
3  Qatar34411
4  Iraq3238
5  UAE24612
6  Oman2204
7  Bahrain14510
Tổng số (7 đơn vị)24242977

Các quốc gia tham gia sửa

Đội tuyển  
1970
 
1972
 
1974
 
1976
 
1979
 
1982
 
1984
 
1986
 
1988
 
1990
 
1992
 
1994
 
1996
 
1998
 
2002
 
2003–04
 
2004
 
2007
 
2009
 
2010
 
2013
 
2014
 
2017–18
 
2019–20
Tổng số
  Bahrain 2nd WD GS 4th 4th 2nd GS GS 4th 3rd 2nd 3rd GS GS GS 2nd 3rd SF GS GS 4th GS SF 1st 24
  Iraq 2nd 1st WD 1st GS 1st WD GS GS GS SF 2nd GS SF SF 15
  Kuwait 1st 1st 1st 1st 2nd 1st GS 1st GS 1st GS GS 1st 1st 3rd GS 4th GS SF 1st 3rd GS GS GS 24
  Oman GS GS GS GS GS GS GS 4th GS GS GS 4th GS 4th 2nd 2nd 1st GS GS 4th 1st GS 22
  Qatar 4th 4th 3rd 3rd GS GS 2nd 4th GS 2nd 1st 4th 2nd GS 2nd 3rd 1st GS SF GS GS 1st GS SF 24
  Ả Rập Xê Út 3rd 2nd 2nd GS 3rd 4th 3rd 3rd 3rd 3rd 1st 3rd 2nd 1st 1st GS SF 2nd 2nd GS 2nd GS 2nd 23
  UAE 3rd 4th GS GS 3rd 4th 2nd 2nd GS 4th 2nd 4th 3rd GS GS GS 1st GS SF 1st 3rd 2nd GS 23
  Yemen GS GS GS GS GS GS GS GS GS 9
Tổng số 4 5 6 7 7 7 7 7 7 6 6 6 6 6 6 7 8 8 8 8 8 8 8 8

Chú thích:

  • #: Lời mời
  • Viền màu đỏ: Quốc gia chủ nhà
  • Trống: Không tham dự
  • TBD: Chưa xác định
  • GS: Vòng bảng
  • SF: Vòng bán kết (Không có trận tranh hạng ba)
  • WD: Rút lui

Ghi chú:

  •   Iraq đã bị cấm tham gia giải thi đấu từ năm 1992 đến năm 2003.
  •   Yemen vẫn chưa giành được chức vô địch.
  • Không có play-off tranh hạng ba cho Cúp bóng đá vịnh Ả Rập vào các năm 2007, 2009, 2010, 2017–18 và 2019–20.

Thống kê chung sửa

Tính đến năm 2019

Hạng Đội tuyển Lần ST T H B BT BB HS Đ
1   Ả Rập Xê Út 23 109 56 25 28 163 102 +61 193
2   Kuwait 24 113 56 23 33 194 112 +82 191
3   UAE 23 111 41 28 39 117 135 −18 151
4   Qatar 24 112 41 25 41 130 129 +1 148
5   Bahrain 23 107 32 34 41 113 135 −22 130
6   Iraq 15 58 26 21 11 104 56 +48 99
7   Oman 22 104 19 27 58 81 176 −95 84
8   Yemen 9 30 0 6 24 9 77 −68 6

Nguồn:[15]

Kỷ lục bàn thắng mọi thời đại sửa

Kỷ lục về số bàn thắng mọi thời đại theo giải đấu:[16]

Giải đấu Trận Số bàn thắng Bàn thắng mỗi trận
1970 6 19 3.17
1972 6 25 4.17
1974 10 40 4.00
1976 22 84 3.82
1979 21 70 3.33
1982 15 38 2.53
1984 22 51 2.32
1986 21 53 2.52
1988 21 34 1.62
1990 10 21 2.10
1992 15 30 2.00
1994 15 34 2.27
1996 15 35 2.33
1998 15 40 2.67
2002 15 33 2.20
2003–04 21 46 2.19
2004 16 59 3.69
2007 15 34 2.27
2009 15 31 2.07
2010 15 30 2.00
2013 16 36 2.25
2014 16 33 2.06
2017–18 15 23 1.53
2019 15 45 3.00
  • Kuwait đã đạt được 100 bàn thắng vào ngày 3 tháng 3 năm 1988 trong trận gặp Qatar
  • Ả Rập Xê Út đã đạt được 100 bàn thắng vào ngày 19 tháng 10 năm 1996 trong trận gặp Qatar
  • Qatar đã đạt được 100 bàn thắng vào ngày 16 tháng 12 năm 2004 trong trận gặp Oman
  • Bahrain đã đạt được 100 bàn thắng vào ngày 11 tháng 1 năm 2013 trong trận gặp Qatar
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đã đạt được 100 bàn thắng vào ngày 11 tháng 1 năm 2013 trong trận gặp Oman
  • Iraq đã đạt được 100 bàn thắng vào ngày 2 tháng 12 năm 2010 trong trận gặp Kuwait

Không bao gồm bàn thắng từ các trận bị hủy bỏ hoặc không được tính (Các trận của Bahrain 1972 –, Các trận của Iraq 1982 & 1990)

Bao gồm các trận vòng sơ bộ năm 1974

Không bao gồm bàn thắng loạt sút luân lưu

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu mọi thời đại sửa

Cầu thủ Quốc gia Bàn
1 Jasem Yaqoub   Kuwait 18
2 Majed Abdullah   Ả Rập Xê Út 17
Hussein Saeed   Iraq 17
4 Jasem Al Huwaidi   Kuwait 14
Faisal Al-Dakhil   Kuwait 14
6 Ali Mabkhout   UAE 13
Mansour Muftah   Qatar 13
8 Bader Al-Mutawa   Kuwait 12
Yussef Al-Suwayed   Kuwait 12
10 Fahad Khamees   UAE 10
Mahmoud Soufi   Qatar 10
Yasser Al-Qahtani   Ả Rập Xê Út 10

Lịch sử chiếc giày vàng sửa

Năm Cầu thủ Số bàn thắng
1970   Mohammed Masawd 3
  Jawad Khalif
1972   Hamad Bu Hamood 6
1974   Jasem Yaqoub 6
1976   Jasem Yaqoub 9
1979   Hussein Saeed 10
1982   Ebrahim Zwaeed 3
  Saleem Khalifa
  Yussif Swaid
  Majed Abdullah
1984   Hussain Saeed 7
1986   Fahad Khamees 6
1988   Zuhair Bukheet 4
  Ahmad Radhi
1990   Mohammed Ebrahim Hajeyah 5
1992   Mubarak Mustafa 3
1994   Fuad Anwar 4
  Mahmoud Soufi
1996   Mohammed Salem Al-Enazi 4
1998   Jasem Al Huwaidi 9
2002   Hani Al-Dhabit 5
2003–04   Talal Yousef 5
2004   Amad Al Hosni 4
2007   Ismail Matar 5
2009   Hassan Rabia 4
2010   Bader Al-Mutawa 3
  Alaa Abdul-Zahra
2013   Ahmed Khalil 3
  Abdulhadi Khamis
2014   Ali Mabkhout 5
2017–18   Ali Husni 2
  Ali Faez
  Jamal Rashid
  Almoez Ali
  Said Al-Ruzaiqi
2019   Ali Mabkhout 5

Kỷ lục khác sửa

  • Trận thắng cách biệt nhất – 8 bàn thắng
  Kuwait 8 – 0   Oman (ngày 29 tháng 3 năm 1976)
  • Trận có nhiều bàn thắng nhất – 8 bàn thắng
  Kuwait 8 – 0   Oman (ngày 29 tháng 3 năm 1976)
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận – 5 bàn thắng
Majed Abdullah   Ả Rập Xê Út (ngày 3 tháng 4 năm 1979 vs. Qatar)
Jassem Al Houwaidi   Kuwait (1998 vs. Qatar)
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong một giải – 10 bàn thắng
Hussein Saeed   Iraq (1979)

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “FIFA President impressed with Gulf Cup kick-off”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “Arabian Gulf Cup 23 2017”. Kooora.
  3. ^ “The Official Logo of the Arabian Gulf Cup”. Hiệp hội bóng đá Kuwait.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ https://int.soccerway.com/international/asia/gulf-cup/2016-kuwait/s11264/final-stages/
  6. ^ http://www.aljazeera.com/news/2018/01/dozens-injured-oman-gulf-cup-win-celebrations-180106145247748.html
  7. ^ Editorial, Reuters. “Iraq pull out of Gulf Cup in spat with Saudi Arabia”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ http://gulfnews.com/sport/football/uae-fans-could-be-deprived-of-gulf-cup-action-1.43346 – Al Jazeera win rights from Abu Dhabi & Dubai Sports, in a competition that was broadcast freely just a decade ago
  9. ^ http://m.sportbusiness.com/news/168199/al-jazeera-acquires-gulf-cup-rights Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine – Al Jazeera Sports receive full broadcasting rights for 23.5 million dollars
  10. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) – Al Jazeera Sports offer the Gulf Cup in HD for the first time, and offer further enhanced visual graphics
  11. ^ http://www.gulf-cup.net/index.asp?IDNews=125&id=100001 Lưu trữ 2011-07-23 tại Wayback Machine – Sepp Blatter on the 19th Gulf Cup
  12. ^ http://www.gettyimages.com/detail/84173262/AFP – Michel Platini attending the 19th Gulf Cup
  13. ^ http://www.gettyimages.com/detail/84167684/AFP – Michel Platini attending the 19th Gulf Cup
  14. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  15. ^ “General stats for all teams – Mundial 11”. Mundial 11 (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  16. ^ Statistics made by contributor based on information found on gulfcup.com Lưu trữ 2006-02-05 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:Gulf Cup of Nations Bản mẫu:UAFA Football Bản mẫu:Arab Championships