Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Tahiti
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Tahiti hay Tahitian Ligue 1 là hạng đấu cao nhất của Liên đoàn bóng đá Tahiti ở Polynésie thuộc Pháp. Hiện tại giải đấu có tên là Ligue 1 Vini vì lý do tài trợ.
Thành lập | 1948 |
---|---|
Quốc gia | Tahiti |
Liên đoàn | OFC |
Số đội | 8 |
Xuống hạng đến | Ligue 2 |
Cúp trong nước | Cúp bóng đá Tahiti Siêu cúp bóng đá Tahiti |
Cúp quốc tế | OFC Champions League |
Đội đương kim vô địch | AS Pirae (danh hiệu thứ 10) (2020–21) |
Đội giàu thành tích nhất | AS Central Sport (21 danh hiệu) |
Vua phá lưới | Teaonui Tehau (330 bàn) |
Trang web | www.ftf.pf |
Thể thức thi đấu
sửaGiải đấu được chia ra thành mùa giải chính và vòng play-off.[1] Mùa giải chính diễn ra theo thể thức giải đấu. Cuối mùa giải chính, 6 đội có thứ hạng cao nhất – và đội vô địch ở giải bóng đá đảo Moorea mùa trước – bước vào vòng play-off để quyết định đội vô địch cuối cùng và giành quyền tham dự Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương.[2] Trong khi đó, các đội xếp thấp hơn sẽ tham gia một vòng play-off khác cùng với các đội ở Ligue 2 để quyết định sự lên xuống hạng cho mùa giải sau. Giải đấu có hệ thống tính điểm với 4 điểm cho một trận thắng, 2 điểm cho một trận hòa và 1 điểm cho một trận thua.[3] Cách duy nhất để một đội bóng không có điểm là không thể đưa ra đủ đội hình thi đấu. Mặc dù cách thức này không độc đáo, và nó lấy cảm hứng từ hệ thống xếp hạng của Pháp cho mỗi hạng đấu dưới cấp độ 3, nhưng nó đã phổ biến khi Đội tuyển bóng đá quốc gia Tahiti giành quyền tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục, và theo một cuộc phỏng vấn với, chủ tịch FTF, điều này được đưa ra vì "chúng tôi không muốn bất cứ ai phải buồn." [4]
Đội bóng
sửa- Đây là các đội bóng thi đấu ở mùa giải 2016–17:[5]
Danh sách đội bóng vô địch
sửaCác nhà vô địch từ trước đến nay như sau:[6]
- 1948: AS Fei Pi (Papeete)
- 1949: AS Fei Pi (Papeete)
- 1950: AS Fei Pi (Papeete)
- 1951: AS Fei Pi (Papeete)
- 1952: AS Excelsior (Papeete)
- 1953: AS Vénus (Mahina)
- 1954: AS Jeunes Tahitiens (Papeete)
- 1955: AS Central Sport (Papeete)
- 1956: AS Excelsior (Papeete)
- 1957: AS Excelsior (Papeete)
- 1958: AS Central Sport (Papeete)
- 1959: AS Excelsior (Papeete)
- 1960: AS Excelsior (Papeete)
- 1961: AS Jeunes Tahitiens (Papeete)
- 1962: AS Central Sport (Papeete)
- 1963: AS Central Sport (Papeete)
- 1964: AS Central Sport (Papeete)
- 1965: AS Central Sport (Papeete)
- 1966: AS Central Sport (Papeete)
- 1967: AS Central Sport (Papeete)
- 1968: AS Fei Pi (Papeete)
- 1969: AS Tamarii Punaruu (Papeete)
- 1970: AS Fei Pi (Papeete)
- 1971: AS Fei Pi (Papeete)
- 1972: AS Central Sport (Papeete)
- 1973: AS Central Sport (Papeete)
- 1974: AS Central Sport (Papeete)
- 1975: AS Central Sport (Papeete)
- 1976: AS Central Sport (Papeete)
- 1977: AS Central Sport (Papeete)
- 1978: AS Central Sport (Papeete)
- 1979: AS Central Sport (Papeete)
- 1980: AS Arue (Arue)
- 1981: AS Central Sport (Papeete)
- 1982: AS Central Sport (Papeete)
- 1983: AS Central Sport (Papeete)
- 1984: AS PTT (Papeete)
- 1985: AS Central Sport (Papeete)
- 1986: AS Excelsior (Papeete)
- 1987: AS Jeunes Tahitiens (Papeete)
- 1988: AS Excelsior (Papeete)
- 1989: AS Pirae (Pirae)
- 1990: AS Vénus (Mahina)
- 1991: AS Pirae (Pirae)
- 1992: AS Vénus (Mahina)
- 1993: AS Pirae (Pirae)
- 1994: AS Pirae (Pirae)
- 1995: AS Vénus (Mahina)
- 1996: AS Manu-Ura (Papeete)
- 1997: AS Vénus (Mahina)
- 1998: AS Vénus (Mahina)
- 1999: AS Vénus (Mahina)
- 2000: AS Vénus (Mahina)
- 2001: AS Pirae (Pirae)
- 2002: AS Vénus (Mahina)
- 2003: AS Pirae (Pirae)
- 2004: AS Manu-Ura (Papeete)
- 2005: AS Tefana (Faa'a)
- 2005–06: AS Pirae (Pirae)
- 2006–07: AS Manu-Ura (Papeete)
- 2007–08: AS Manu-Ura (Papeete)
- 2008–09: AS Manu-Ura (Papeete)
- 2009–10: AS Tefana (Faa'a)
- 2010–11: AS Tefana (Faa'a)
- 2011–12: AS Dragon (Papeete)
- 2012–13: AS Dragon (Papeete)
- 2013–14: AS Pirae (Pirae)
- 2014–15: AS Tefana (Faa'a)
- 2015–16: AS Tefana (Faa'a)
Thành tích
sửaThành tích theo câu lạc bộ
sửaCâu lạc bộ | Đội vô địch |
---|---|
AS Central Sport | 21 |
AS Vénus | 10 |
AS Pirae | 10 |
AS Excelsior | 7 |
AS Fei Pi | 7 |
AS Manu-Ura | 5 |
AS Tefana | 5 |
AS Jeunes Tahitiens | 3 |
AS Dragon | 3 |
AS Arue | 1 |
AS PPT | 1 |
AS Tamarii Punaruu | 1 |
Thành tích theo thành phố
sửaThành phố / Thị trấn | Số lần vô địch | Đội vô địch |
---|---|---|
Papeete | AS Central Sport (20), AS Excelsior (7), AS Fei Pi (7), AS Manu-Ura (5), AS Jeunes Tahitiens (3), AS Dragon (2), AS PPT (1), AS Tamarii Punaruu (1) | |
Mahina | AS Vénus (9) | |
Pirae | AS Pirae (8) | |
Faaa | AS Tefana (5) | |
Arue | AS Arue (1) |
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
sửaMùa giải | Cầu thủ | Đội bóng | Số bàn thắng |
2001–02 | Michel Hmaé | AS Pirae | 23 |
2002–03 | Ramon Djamali | AS Manu-Ura | 22 |
2003–04 | Naea Bennett | AS Pirae | 19 |
2006–07 | Naea Bennett | AS Pirae | 24 |
2007–08 | Raimana Li Fung Kuee Taufa Neuffer |
AS Manu-Ura AS Tefana |
11 |
2011–12 | Steevy Chong Hue | AS Dragon | 12 |
2013–14 | Teaonui Tehau | AS Vénus | 25 |
2014–15 | Raimana Li Fung Kuee | AS Pirae | 30 |
Tham khảo
sửa- ^ “Summary - Ligue 1 - Tahiti - Results, fixtures, tables and news - Soccerway”. Uk.soccerway.com. ngày 9 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ Nash, Matthew (ngày 14 tháng 10 năm 2013). “Tahiti's footballers 'are never sad' under new 'one point for a loss' system”. Metro. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Tahitian League gives one point for a loss 'so nobody's sad' | Early Doors - Yahoo Sport”. Uk.eurosport.yahoo.com. ngày 13 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Summary - Ligue 1 - Tahiti - Results, fixtures, tables and news - Soccerway”. Uk.soccerway.com. ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Tahiti – List of Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2012.