Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019 là giải đấu thứ 22 của FIFA U-20 World Cup, giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế tổ chức 2 năm một lần với sự tham dự của các đội tuyển quốc gia dưới 20 tuổi của các liên đoàn thành viên FIFA. Giải đấu được tổ chức tại Ba Lan trong khoảng thời gian từ 23 tháng 5 đến 15 tháng 6 năm 2019. Đây là giải đấu của FIFA đầu tiên do Ba Lan đăng cai; trước đó quốc gia này đã tổ chức các sự kiện bóng đá quốc tế của UEFA trong quá khứ bao gồm UEFA Euro 2012 với Ukraina và Giải vô địch U21 châu Âu 2017 của UEFA.
2019 FIFA U-20 World Cup Poland Mistrzostwa Świata U-20 w Piłce Nożnej 2019 | |
---|---|
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Ba Lan |
Thời gian | 23 tháng 5 – 15 tháng 6[1] |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 6 (tại 6 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 153 (2.94 bàn/trận) |
Số khán giả | 377.338 (7.257 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (9 bàn)[2] |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Anh đã vô địch giải đấu trước đó ở Hàn Quốc, nhưng không thể bảo vệ danh hiệu của mình sau khi thua 3-0 trước Na Uy trong trận play-off cho vòng loại cuối cùng tại Giải vô địch U-19 châu Âu 2018 ở Phần Lan. Anh là nhà vô địch thứ sáu liên tiếp đã thất bại tại vòng loại World Cup U-20 tiếp theo.
Trận đấu khai mạc và trận chung kết diễn ra tại Stadion Widzewa ở Łódź.
Lựa chọn nước chủ nhàSửa đổi
Quá trình đấu thầu để tổ chức FIFA U-20 World Cup 2019 và FIFA U-17 World Cup 2019 đã được FIFA công bố vào tháng 6 năm 2017. Một liên đoàn thành viên có thể đăng cai cả hai giải đấu, nhưng kết quả sẽ được trao cho các chủ nhà khác nhau
Các quốc gia đăng caiSửa đổi
Có hai quốc gia nộp hồ sơ chính thức để tổ chức giải đấu.
FIFA đã công bố Ba Lan là chủ nhà sau cuộc họp của Hội đồng FIFA vào ngày 16 tháng 3 năm 2018 tại Bogotá, Colombia. Ba Lan đã thắng Ấn Độ trong cuộc bầu chọn với tỷ số bầu chọn 9-5.
Các đội vượt qua vòng loạiSửa đổi
Tổng cộng có 24 đội đủ điều kiện cho vòng chung kết. Ngoài Ba Lan, đội chủ nhà, 23 đội khác đủ điều kiện từ sáu giải đấu châu lục khác nhau. Việc phân bổ vị trí đã được Hội đồng FIFA phê duyệt vào ngày 10 tháng 6 năm 2018.[5]
Địa điểmSửa đổi
Bielsko-Biała, Bydgoszcz, Gdynia, Łódź, Lublin và Tychy là sáu thành phố tổ chức giải đấu. Lubin (đừng nhầm lẫn với Lublin) cuối cùng đã rút khỏi danh sách do những rắc rối về năng lực khách sạn và được thay thế bằng Bielsko-Biała.
Bielsko-Biała | Bydgoszcz | Gdynia | |
---|---|---|---|
Sân vận động Miejski (Sân vận động Bielsko-Biała) |
Sân vận động Zdzisław Krzyszkowiak (Sân vận động Bydgoszcz) |
Sân vận động Miejski (Sân vận động Gdynia) | |
Sức chứa: 15.076 | Sức chứa: 20.247 | Sức chứa: 15.139 | |
Łódź | Lublin | Tychy | |
Sân vận động Widzewa (Sân vận động Łódź) |
Arena Lublin (Sân vận động Lublin) |
Sân vận động Miejski (Sân vận động Tychy) | |
Sức chứa: 18.008 | Sức chứa: 15.500 | Sức chứa: 15.600 | |
Tiếp thịSửa đổi
Biểu tượng giải đấu được công bố vào ngày 14 tháng 12 năm 2018. Biểu tượng có hình hoa cúc, một bông hoa nở vào mùa xuân ở Ba Lan kết hợp với màu cờ của Ba Lan, tượng trưng cho những gương mặt mới sẽ xuất hiện để hình thành chiếc cúp của giải đấu.
Grzywek, linh vật chính thức được công vào ngày 23 tháng 2 năm 2019, một ngày trước lượt bốc thăm cuối cùng. Grzywek lấy cảm hứng từ một cái tên đặc biệt của bò rừng Ba Lan, xuất phát từ tiếng Ba Lan có nghĩa là từ mane - bộ lông dài làm nổi bật cho cổ của loài động vật nổi tiếng này - và cũng tượng trưng cho niềm tự hào của đất nước khi tổ chức cuộc thi FIFA đầu tiên.[6]
Bốc thămSửa đổi
Lịch thi đấu được công bố vào ngày 14 tháng 12 năm 2018, cùng ngày ra mắt biểu tượng chính thức.
Lễ bốc thăm cuối cùng được tổ chức vào ngày 24 tháng 2 năm 2019, 17:30 CET (UTC + 1), tại Nhà thi đấu thể thao Gdynia ở Gdynia. 24 đội thuộc 4 nhóm hạt giống được chia thành 6 bảng, mỗi bảng 4 đội. Đội chủ nhà Ba Lan được mặc nhiên vào nhóm hạt giống số 1, trong khi các đội còn lại được phân vào các nhóm khác dựa trên kết quả của họ trong 5 kỳ World Cup FIFA U-20 gần đây (các giải đấu gần đây được tính điểm cao hơn).
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Trọng tàiSửa đổi
Tổng cộng có 21 bộ, mỗi bộ gồm 3 trọng tài (1 trọng tài và 2 trợ lý), 6 trọng tài hỗ trợ và 20 trợ lý trọng tài video đã được chỉ định cho giải đấu.[7]
Đội hình tham dựSửa đổi
Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 01 tháng 1 năm 1999 và vào hoặc trước ngày 31 tháng 12 năm 2003 đủ điều kiện để tham gia giải đấu.
Mỗi đội phải chốt một đội hình sơ bộ gồm từ 22 đến 50 cầu thủ. Từ đội hình sơ bộ, đội phải chốt đội hình cuối cùng gồm 21 cầu thủ (ba trong số đó phải là thủ môn) theo thời hạn của FIFA. Cầu thủ trong đội hình cuối cùng có thể được thay thế bởi một cầu thủ từ đội hình sơ bộ do chấn thương nghiêm trọng hoặc bệnh tật, trước khi đội thi đấu trận đầu tiên.
Vòng bảngSửa đổi
Tất cả trận đấu diễn ra theo giờ địa phương CEST (UTC+2).[8]
- Các tiêu chí
Thứ hạng của các đội trong vòng bảng được xác định như sau:
- Điểm đạt được trong tất cả các trận đấu bảng (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho trận hòa, không có điểm nào cho trận thua);
- Hiệu số bàn thắng-thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số lượng bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
- Kết quả đối đầu trực tiếp giữa các đội;
- Hiệu số bàn thắng thua giữa các đội;
- Số bàn thắng ghi được trong trận đấu giữa các đội;
- Điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu bảng (áp dụng một điểm trừ cho đội bóng trong một trận đấu):
Bảng ASửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sénégal | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 0 | +5 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Colombia | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 2 | +6 | 6 | |
3 | Ba Lan (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 | +3 | 4 | |
4 | Tahiti | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 | −14 | 0 |
Ba Lan | 5–0 | Tahiti |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng BSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ý | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Nhật Bản | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 1 | +3 | 5 | |
3 | Ecuador | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
4 | México | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
México | 1–2 | Ý |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng CSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uruguay | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 | Vòng 16 |
2 | New Zealand | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 6 | |
3 | Na Uy | 3 | 1 | 0 | 2 | 13 | 5 | +8 | 3 | |
4 | Honduras | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 19 | −19 | 0 |
Uruguay | 3–1 | Na Uy |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Honduras | 0–2 | Uruguay |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Na Uy | 0–2 | New Zealand |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng DSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ukraina | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 | Vòng 16 |
2 | Hoa Kỳ | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 | |
3 | Nigeria | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 | |
4 | Qatar | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: [[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]]
Qatar | 0–4 | Nigeria |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng FSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 9 | Advance to Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Mali | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 4 | |
3 | Panama | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
4 | Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 8 | −4 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: [[[#Các tiêu chí|Các tiêu chí vòng bảng]]
Pháp | 2–0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út | 3–4 | Mali |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út | 1–2 | Panama |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng GSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Argentina | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 6 | |
3 | Bồ Đào Nha | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | |
4 | Nam Phi | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 1 |
Bồ Đào Nha | 1–0 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Nam Phi | 0–1 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Nam Phi | 1–1 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Xếp hạng các đội hạng baSửa đổi
The four best third-placed teams from the six groups advanced to the knockout stage along with the six group winners and six runners-up.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Ba Lan | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 | +3 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | D | Nigeria | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 | |
3 | B | Ecuador | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
4 | E | Panama | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
5 | F | Bồ Đào Nha | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | |
6 | C | Na Uy | 3 | 1 | 0 | 2 | 13 | 5 | +8 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
Vòng đấu loại trực tiếpSửa đổi
Trong giai đoạn loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút chính thức sẽ có thêm thời gian 2 hiệp phụ (mỗi hiệp 15 phút), trong đó mỗi đội được phép thay thế thêm cầu thủ lần thứ 4. Nếu vẫn hòa sau 2 hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định người chiến thắng.
Ở vòng 1/16, 4 đội xếp thứ ba của 4 bảng sẽ đấu với những đội đầu bảng A, B, C và D.
Kết quả sau vòng bảng, 4 đội xếp thứ ba của 4 bảng A, B, D, E (4 đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất) đủ điều kiện cho vòng 16, đấu lần lượt với các đội nhất bảng B, C, A, D:
Đội hạng 3 vượt qua vòng bảng | 1A vs |
1B vs |
1C vs |
1D vs | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A | B | C | D | 3C | 3D | 3A | 3B | |||
A | B | C | E | 3C | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | C | F | 3C | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | D | E | 3D | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | D | F | 3D | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | E | F | 3E | 3A | 3B | 3F | |||
A | C | D | E | 3C | 3D | 3A | 3E | |||
A | C | D | F | 3C | 3D | 3A | 3F | |||
A | C | E | F | 3C | 3A | 3F | 3E | |||
A | D | E | F | 3D | 3A | 3F | 3E | |||
B | C | D | E | 3C | 3D | 3B | 3E | |||
B | C | D | F | 3C | 3D | 3B | 3F | |||
B | C | E | F | 3E | 3C | 3B | 3F | |||
B | D | E | F | 3E | 3D | 3B | 3F | |||
C | D | E | F | 3C | 3D | 3F | 3E |
Sơ đồSửa đổi
1/16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
2 June – Łódź | ||||||||||||||
Colombia (p) | 1 (5) | |||||||||||||
7 June – Łódź | ||||||||||||||
New Zealand | 1 (4) | |||||||||||||
Colombia | 0 | |||||||||||||
3 June – Tychy | ||||||||||||||
Ukraina | 1 | |||||||||||||
Ukraina | 4 | |||||||||||||
11 June – Gdynia | ||||||||||||||
Panama | 1 | |||||||||||||
Ukraina | 1 | |||||||||||||
2 June – Gdynia | ||||||||||||||
Ý | 0 | |||||||||||||
Ý | 1 | |||||||||||||
7 June – Tychy | ||||||||||||||
Ba Lan | 0 | |||||||||||||
Ý | 4 | |||||||||||||
4 June – Bielsko-Biała | ||||||||||||||
Mali | 2 | |||||||||||||
Argentina | 2 (4) | |||||||||||||
15 June – Łódź | ||||||||||||||
Mali (p) | 2 (5) | |||||||||||||
Ukraina | 3 | |||||||||||||
4 June – Bydgoszcz | ||||||||||||||
Hàn Quốc | 1 | |||||||||||||
Pháp | 2 | |||||||||||||
8 June – Gdynia | ||||||||||||||
Hoa Kỳ | 3 | |||||||||||||
Hoa Kỳ | 1 | |||||||||||||
3 June – Lublin | ||||||||||||||
Ecuador | 2 | |||||||||||||
Uruguay | 1 | |||||||||||||
11 June – Lublin | ||||||||||||||
Ecuador | 3 | |||||||||||||
Ecuador | 0 | |||||||||||||
4 June – Lublin | ||||||||||||||
Hàn Quốc | 1 | Tranh hạng 3 | ||||||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||||||
8 June – Bielsko-Biała | 14 June – Gdynia | |||||||||||||
Hàn Quốc | 1 | |||||||||||||
Hàn Quốc (p) | 3 (3) | Ý | 0 | |||||||||||
3 June – Łódź | ||||||||||||||
Sénégal | 3 (2) | Ecuador (s.h.p.) | 1 | |||||||||||
Sénégal | 2 | |||||||||||||
Nigeria | 1 | |||||||||||||
Vòng 1/16Sửa đổi
Colombia | 1–1 (s.h.p.) | New Zealand |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
5–4 |
Sénégal | 2–1 | Nigeria |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Argentina | 2–2 (s.h.p.) | Mali |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
Tứ kếtSửa đổi
Hàn Quốc | 3–3 | Sénégal |
---|---|---|
|
Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
3–2 |
Bán kếtSửa đổi
Tranh Hạng BaSửa đổi
Chung KếtSửa đổi
Ukraina | 3–1 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Giải thưởngSửa đổi
Các giải thưởng sau đây được trao sau giải:[2]
Giải thưởng được tài trợ bởi Adidas, ngoại trừ giải FIFA Fair Play.
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Lee Kang-in | Serhiy Buletsa | Gonzalo Plata |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
Erling Håland | Danylo Sikan | Amadou Sagna |
9 bàn, 0 kiến tạo 270 phút thi đấu[59] |
4 bàn, 0 kiến tạo 280 phút thi đấu[59] |
4 bàn, 0 kiến tạo 334 phút thi đấu[59] |
Găng tay vàng | ||
Andriy Lunin | ||
FIFA Fair Play | ||
Nhật Bản |
Các cầu thủ ghi bànSửa đổi
Đã có 153 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 2.94 bàn thắng mỗi trận đấu.
9 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- Julián Álvarez
- Cristian Ferreira
- Nehuén Pérez
- Fausto Vera
- Iván Angulo
- Deiber Caicedo
- Andrés Reyes
- Luis Sandoval
- Alexander Alvarado
- José Cifuentes
- Jhon Espinoza
- Richard Mina
- Sergio Quintero
- Nabil Alioui
- Moussa Diaby
- Youssouf Fofana
- Dan-Axel Zagadou
- Luca Ranieri
- Kyosuke Tagawa
- Kota Yamada
- Abdoulaye Diaby
- Ousmane Diakite
- Ibrahima Koné
- Boubacar Traoré
- Roberto de la Rosa
- Matt Conroy
- Elijah Just
- Sarpreet Singh
- Gianni Stensness
- Tom Dele-Bashiru
- Maxwell Effiom
- Success Makanjuola
- Okechukwu Offia
- Aliu Salawudeen
- Muhamed Tijani
- Christian Borchgrevink
- Jens Hauge
- Eman Markovic
- Leo Østigård
- Nguyễn Khắc Khiêm
- Jakub Bednarczyk
- Adrian Benedyczak
- Marcel Zylla
- Rafael Leão
- Trincão
- Khalid Al-Ghannam
- Hassan Al-Tambakti
- Amadou Ciss
- Cavin Diagné
- Dion Lopy
- Lyle Foster
- James Monyane
- Keenan Phillips
- Choi Jun
- Kim Hyun-woo
- Lee Ji-sol
- Heorhiy Tsitaishvili
- Justin Rennicks
- Brandon Servania
- Nicolás Acevedo
- Ronald Araújo
- Francisco Ginella
- Nicolás Schiappacasse
1 bàn phản lưới nhà
- Darwin Diego (against New Zealand)
- Kyosuke Tagawa (against Ecuador)
- Abdoulaye Diaby (against Argentina)
- Ibrahima Koné (against Italy)
- John Kitolano (against New Zealand)
Bảng xếp hạng chung cuộcSửa đổi
Theo quy ước thống kê bóng đá, trận đấu phải giải quyết trong hiệp phụ được tính thắng và thua, trong khi đó trận đấu phải bước vào loạt sút luân lưu được tính là hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ukraina | 7 | 6 | 1 | 0 | 13 | 4 | +9 | 19 | Vô địch |
2 | Hàn Quốc | 7 | 4 | 1 | 2 | 9 | 8 | +1 | 13 | Á quân |
3 | Ecuador | 7 | 4 | 1 | 2 | 8 | 5 | +3 | 13 | Hạng 3 |
4 | Ý | 7 | 4 | 1 | 2 | 8 | 5 | +3 | 13 | Hạng 4 |
5 | Sénégal | 5 | 3 | 2 | 0 | 10 | 4 | +6 | 11 | Dừng chân ở tứ kết |
6 | Hoa Kỳ | 5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 6 | +2 | 9 | |
7 | Colombia | 5 | 2 | 1 | 2 | 9 | 4 | +5 | 7 | |
8 | Mali | 5 | 1 | 2 | 2 | 11 | 13 | −2 | 5 | |
9 | Pháp | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 5 | +4 | 9 | Dừng chân ở vòng 1/16 |
10 | Uruguay | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 9 | |
11 | New Zealand | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 3 | +5 | 7 | |
12 | Argentina | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 6 | +4 | 7 | |
13 | Nhật Bản | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 2 | +2 | 5 | |
14 | Ba Lan | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 3 | +2 | 4 | |
15 | Nigeria | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 5 | +1 | 4 | |
16 | Việt Nam | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 8 | −4 | 0 | |
17 | Bồ Đào Nha | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | Dừng chân ở vòng bảng |
18 | Na Uy | 3 | 1 | 0 | 2 | 13 | 5 | +8 | 3 | |
19 | Nam Phi | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 | |
20 | Panama | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
21 | México | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 | |
22 | Qatar | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 | |
23 | Tahiti | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 | −14 | 0 | |
24 | Honduras | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 19 | −19 | 0 |
Nhà tài trợSửa đổi
Truyền thông quốc tếSửa đổi
Dưới đây là danh sách kênh truyền hình của giải đấu:[66]
^EUR - Vùng phủ sóng không bao gồm Andorra, Pháp, và Tây Ban Nha
Truyền hình và truyền hình internetSửa đổi
Quốc gia tham dựSửa đổi
}}Quốc gia | Đài truyền hình | |
---|---|---|
Miễn phí | Trả tiền | |
Ba Lan (chủ nhà) | TVP (Ba Lan) | |
SABC 3 Trực tiếp 40% số trận | SuperSport | |
Argentina | Televisión Pública | TyC Sports |
Colombia | Caracol | DirecTV Sports |
RCN | ||
Televisa | ||
México | ||
Ecuador | Canal Uno | |
Pháp | Canal+[67] | |
French Polynesia | TNTV | Sky Sport |
New Zealand | ||
Honduras | TVC | |
Ý | RAI | Sky Sport |
Nhật Bản | Fuji TV | J Sports |
Mali | ORTM[68] | |
beIN Sports | ||
Na Uy | NRK | |
Panama | RPC-TV | |
TVN | ||
TVMax | ||
Bồ Đào Nha | RTP | |
Qatar | Al Kass[69] | |
Sénégal | RTS[70] | |
DirecTV Sports | ||
Hàn Quốc | KBS | |
MBC | ||
SBS | ||
UA:PBC | ||
Hoa Kỳ | Fox (Tiếng Anh) | |
Telemundo (Tiếng Tây Ban Nha) | ||
Uruguay | Teledoce | ANTEL |
Canal 4 | ||
Canal 10 | ||
VTV |