Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại bảng B)

Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng B – vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016.[1] Bảng B bao gồm sáu đội: Bosna và Hercegovina, Bỉ, Israel, Wales, Síp, và Andorra,[2] thi đấu trong hai năm 2014 và 2015, theo thể thức lượt đi–lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy hai đội đầu bảng tham gia vòng chung kết.[3]

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự            
1   Bỉ 10 7 2 1 24 5 +19 23 Giành quyền vào vòng chung kết 0–0 3–1 3–1 5–0 6–0
2   Wales 10 6 3 1 11 4 +7 21 1–0 0–0 0–0 2–1 2–0
3   Bosna và Hercegovina 10 5 2 3 17 12 +5 17 Giành quyền vào trận tranh vé vớt 1–1 2–0 3–1 1–2 3–0
4   Israel 10 4 1 5 16 14 +2 13 0–1 0–3 3–0 1–2 4–0
5   Síp 10 4 0 6 16 17 −1 12 0–1 0–1 2–3 1–2 5–0
6   Andorra 10 0 0 10 4 36 −32 0 1–4 1–2 0–3 1–4 1–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: vòng loại tiêu chí xếp hạng

Các trận đấu sửa

Lịch thi đấu của bảng B đã được quyết định sau cuộc họp tại Nice, Pháp vào ngày 23 tháng 2 năm 2014.[4] Giờ địa phương là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương trong ngoặc đơn).

Andorra  1–2  Wales
Lima   6' (ph.đ.) Chi tiết Bale   22'81'
Bosna và Hercegovina  1–2  Síp
Ibišević   6' Chi tiết Christofi   45'73'

Trận đấu giữa Israel vã Bỉ đã bị hoãn lại vì Chiến dịch Vành đai Bảo vệ của Israel. Hai đội thi đấu vào ngày 31 tháng 3 năm 2015.


Bỉ  6–0  Andorra
De Bruyne   31' (ph.đ.)34'
Chadli   37'
Origi   59'
Mertens   65'68'
Report
Síp  1–2  Israel
Makrides   67' Chi tiết Damari   38'
Ben Haim   45'
Khán giả: 19.164
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Wales  0–0  Bosna và Hercegovina
Chi tiết

Andorra  1–4  Israel
Lima   15' (ph.đ.) Chi tiết Damari   3'41'82'
Hemed   90+6' (ph.đ.)
Bosna và Hercegovina  1–1  Bỉ
Džeko   28' Chi tiết Nainggolan   51'
Khán giả: 12.000
Trọng tài: Luca Banti (Ý)
Wales  2–1  Síp
Cotterill   13'
Robson-Kanu   23'
Chi tiết Laban   36'
Khán giả: 21.273
Trọng tài: Manuel Gräfe (Đức)

Bỉ  0–0  Wales
Chi tiết
Síp  5–0  Andorra
Merkis   9'
Efrem   31'42'60'
Christofi   87' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 6.078
Trọng tài: Mark Clattenburg (Anh)
Israel  3–0  Bosna và Hercegovina
Vermouth   36'
Damari   45'
Zahavi   70'
Report

Israel  0–3  Wales
Chi tiết Ramsey   45+1'
Bale   50'77'
Khán giả: 30.200
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
Andorra  0–3  Bosna và Hercegovina
Chi tiết Džeko   13'49'62'
Bỉ  5–0  Síp
Fellaini   21'66'
Benteke   35'
Hazard   67'
Batshuayi   80'
Chi tiết

Israel  0–1  Bỉ
Chi tiết Fellaini   9'
Khán giả: 33.000
Trọng tài: Mark Clattenburg (Anh)

Andorra  1–3  Síp
Dossa Júnior   2' (l.n.) Chi tiết Mitidis   13'45'53'
Bosna và Hercegovina  3–1  Israel
Višća   42'75'
Džeko   45+2' (ph.đ.)
Chi tiết Ben Haim II   41'
Khán giả: 12.100
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)
Wales  1–0  Bỉ
Bale   25' Chi tiết
Khán giả: 33.280
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Bỉ  3–1  Bosna và Hercegovina
Fellaini   23'
De Bruyne   44'
Hazard   78' (ph.đ.)
Chi tiết Džeko   15'
Síp  0–1  Wales
Chi tiết Bale   82'
Khán giả: 14.992
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Israel  4–0  Andorra
Zahavi   3'
Bitton   22'
Hemed   26' (ph.đ.)
Dabour   38'
Report
Khán giả: 22.650
Trọng tài: Tamás Bognár (Hungary)

Wales  0–0  Israel
Chi tiết
Khán giả: 32.653
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)
Bosna và Hercegovina  3–0  Andorra
Bičakčić   14'
Džeko   30'
Lulić   45'
Chi tiết
Síp  0–1  Bỉ
Chi tiết Hazard   86'
Khán giả: 11.866
Trọng tài: Vladislav Bezborodov (Nga)

Andorra  1–4  Bỉ
Lima   51' (ph.đ.) Chi tiết Nainggolan   19'
De Bruyne   42'
Hazard   56' (ph.đ.)
Depoitre   64'
Bosna và Hercegovina  2–0  Wales
Đurić   71'
Ibišević   90'
Chi tiết
Israel  1–2  Síp
Bitton   76' Chi tiết Dossa Júnior   58'
Demetriou   80'

Bỉ  3–1  Israel
Mertens   64'
De Bruyne   78'
Hazard   84'
Chi tiết Hemed   88'
Síp  2–3  Bosna và Hercegovina
Charalambidis   32'
Mitidis   41'
Chi tiết Medunjanin   13'44'
Đurić   67'
Khán giả: 17.687
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Wales  2–0  Andorra
Ramsey   50'
Bale   86'
Chi tiết
Khán giả: 33.280
Trọng tài: Kevin Blom (Hà Lan)

Danh sách cầu thủ ghi bàn sửa

7 bàn
5 bàn
4 goals
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Kỷ luật sửa

Một cầu thủ được tự động bị treo giò trận tới những tội sau đây:[3]

  • Nhận thẻ đỏ (hệ thống treo thẻ đỏ có thể được mở rộng cho tội phạm nghiêm trọng)
  • Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau khi thứ năm và bất kỳ thẻ vàng sau (hệ thống treo thẻ vàng được chuyển sang vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế khác trong tương lai)

Các hệ thống treo sau đã (hoặc sẽ) phục vụ trong các trận đấu vòng loại:

Đội Cầu thủ Vi phạm Bị treo giò trận đấu
  Andorra Moisés San Nicolás     v Hungary (15 tháng 10 năm 2013) v Wales (9 tháng 9 năm 2014)
Márcio Vieira   v Wales (9 tháng 9 năm 2014)
  v Bỉ (10 tháng 10 năm 2014)
  v Bosna và Hercegovina (28 tháng 3 năm 2015)
v Síp (12 tháng 6 năm 2015)
Jordi Rubio   v Israel (13 tháng 10 năm 2014)
  v Síp (12 tháng 6 năm 2015)
  v Israel (3 tháng 9 năm 2015)
v Bosna và Hercegovina (6 tháng 9 năm 2015)
Josep Ayala   v Bỉ (10 tháng 10 năm 2014)
  v Síp (12 tháng 6 năm 2015)
  v Bosna và Hercegovina (6 tháng 9 năm 2015)
v Bỉ (10 tháng 10 năm 2015)
Cristian Martínez   v Israel (13 tháng 10 năm 2014)
  v Síp (16 tháng 11 năm 2014)
  v Bosna và Hercegovina (6 tháng 9 năm 2015)
v Bỉ (10 tháng 10 năm 2015)
Víctor Rodríguez   v Bosna và Hercegovina (6 tháng 9 năm 2015) v Bỉ (10 tháng 10 năm 2015)
v Wales (13 tháng 10 năm 2015)
Marc Rebés   v Síp (12 tháng 6 năm 2015)
  v Bosna và Hercegovina (6 tháng 9 năm 2015)
  v Bỉ (10 tháng 10 năm 2015)
v Wales (13 tháng 10 năm 2015)
  Bỉ Vincent Kompany     v Israel (31 tháng 3 năm 2015) v Wales (12 tháng 6 năm 2015)
  Bosna và Hercegovina Toni Šunjić   v Israel (16 tháng 11 năm 2014) v Andorra (28 tháng 3 năm 2015)
Muhamed Bešić   v Andorra (6 tháng 10 năm 2015)[5] v Wales (10 tháng 10 năm 2015)
v Síp (13 tháng 10 năm 2015)
  Síp Vincent Laban   v Bosna và Hercegovina (9 tháng 9 năm 2014)
  v Israel (10 tháng 10 năm 2014)
  v Andorra (12 tháng 6 năm 2015)
v Wales (3 tháng 9 năm 2015)
  Israel Eitan Tibi     v Wales (28 tháng 3 năm 2015) v Bỉ (31 tháng 3 năm 2015)
Lior Refaelov   v Síp (10 tháng 10 năm 2014)
  v Wales (28 tháng 3 năm 2015)
  v Bỉ (31 tháng 3 năm 2015)
v Bosna và Hercegovina (12 tháng 6 năm 2015)
Sheran Yeini   v Bosna và Hercegovina (16 tháng 11 năm 2014)
  v Bỉ (31 tháng 3 năm 2015)
  v Bosna và Hercegovina (12 tháng 6 năm 2015)
v Andorra (3 tháng 9 năm 2015)
Nir Bitton   v Bosna và Hercegovina (16 tháng 11 năm 2014)
  v Wales (6 tháng 9 năm 2015)
  v Síp (10 tháng 10 năm 2015)
v Bỉ (13 tháng 10 năm 2015)
  Wales Andy King   v Síp (13 tháng 10 năm 2014)[6] v Bỉ (16 tháng 11 năm 2014)
v Israel (28 tháng 3 năm 2015)
Joe Allen   v Andorra (9 tháng 9 năm 2014)
  v Bỉ (16 tháng 11 năm 2014)
  v Bỉ (12 tháng 6 năm 2015)
v Síp (3 tháng 9 năm 2015)

Chú thích sửa

  1. ^ CET (UTC+1) cho trận đấu vào ngày 16 tháng 11 năm 2014 và ngày 28 tháng 3 năm 2015, và CEST (UTC+2) cho tất cả trận đấu khác.

Tham khảo sửa

  1. ^ “UEFA EURO 2016 Qualifying Draw Procedure” (PDF). UEFA. tr. 1. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ “Spain face Ukraine return in EURO 2016 qualifying”. UEFA.com. ngày 23 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship 2014-16” (PDF). UEFA.com.
  4. ^ “Qualifying fixtures” (PDF). UEFA.com.
  5. ^ “Udarac je to za reprezentaciju BiH jer Bešić je jedan od nezamjenjiv u timu Mehmeda Baždarevića”. Goal.com. ngày 17 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ “Wales: Andy King banned for two games after Cyprus red card”. BBC Sport. ngày 24 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài sửa