Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)
Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 bắt đầu vào ngày 26 tháng 6 năm 2021 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 11 tháng 7 năm 2021 với trận chung kết tại sân vận động Wembley ở Luân Đôn, Anh.[1]
Thời gian được liệt kê là giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2). Nếu địa điểm nằm ở múi giờ khác nhau, giờ địa phương cũng được đưa ra.
Thể thức
sửaTrong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có tỷ số hòa sau 90 phút thời gian thi đấu chính thức, sẽ có hiệp phụ (gồm hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút), và mỗi đội tuyển được phép thay tối đa sáu cầu thủ dự bị.[2] Nếu vẫn có tỷ số hòa sau hiệp phụ, kết quả của trận đấu được phân định bằng loạt sút luân lưu nhằm xác định đội giành chiến thắng.[3]
UEFA đặt ra lịch thi đấu sau đây cho vòng 16 đội:[3][note 1]
- Trận 1: Nhất bảng B v ba bảng A/D/E/F
- Trận 2: Nhất bảng A v nhì bảng C
- Trận 3: Nhất bảng F v ba bảng A/B/C
- Trận 4: Nhì bảng D v nhì bảng E
- Trận 5: Nhất bảng E v ba bảng A/B/C/D
- Trận 6: Nhất bảng D v nhì bảng F
- Trận 7: Nhất bảng C v ba bảng D/E/F
- Trận 8: Nhì bảng A v nhì bảng B
Các trận đấu tứ kết là:[3]
- Tứ kết 1: Thắng trận 1 v thắng trận 2
- Tứ kết 2: Thắng trận 3 v thắng trận 4
- Tứ kết 3: Thắng trận 5 v thắng trận 6
- Tứ kết 4: Thắng trận 7 v thắng trận 8
Các trận đấu bán kết là:[3]
- Bán kết 1: Thắng tứ kết 1 v thắng tứ kết 2
- Bán kết 2: Thắng tứ kết 3 v thắng tứ kết 4
Trận đấu chung kết là:[3]
- Thắng bán kết 1 v thắng bán kết 2
Như mỗi giải đấu kể từ giải vô địch bóng đá châu Âu 1984, không có play-off tranh hạng ba.
Ghép cặp các trận đấu ở vòng 16 đội
sửaCác cặp đấu cụ thể có bao gồm các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào bốn đội xếp thứ ba nào lọt vào vòng 16 đội:[3]
Các đội xếp thứ ba lọt vào từ các bảng |
1B vs |
1C vs |
1E vs |
1F vs | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A | B | C | D | 3A | 3D | 3B | 3C | |||
A | B | C | E | 3A | 3E | 3B | 3C | |||
A | B | C | F | 3A | 3F | 3B | 3C | |||
A | B | D | E | 3D | 3E | 3A | 3B | |||
A | B | D | F | 3D | 3F | 3A | 3B | |||
A | B | E | F | 3E | 3F | 3B | 3A | |||
A | C | D | E | 3E | 3D | 3C | 3A | |||
A | C | D | F | 3F | 3D | 3C | 3A | |||
A | C | E | F | 3E | 3F | 3C | 3A | |||
A | D | E | F | 3E | 3F | 3D | 3A | |||
B | C | D | E | 3E | 3D | 3B | 3C | |||
B | C | D | F | 3F | 3D | 3C | 3B | |||
B | C | E | F | 3F | 3E | 3C | 3B | |||
B | D | E | F | 3F | 3E | 3D | 3B | |||
C | D | E | F | 3F | 3E | 3D | 3C |
Các đội vượt qua vòng bảng
sửaHai đội đứng đầu từ mỗi bảng trong số 6 bảng, cùng với bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất lọt vào vòng đấu loại trực tiếp.[3]
Bảng | Đội nhất | Đội nhì | Đội xếp thứ ba (Bốn đội có thành tích tốt nhất lọt vào) |
---|---|---|---|
A | Ý | Wales | Thụy Sĩ |
B | Bỉ | Đan Mạch | — |
C | Hà Lan | Áo | Ukraina |
D | Anh | Croatia | Cộng hòa Séc |
E | Thụy Điển | Tây Ban Nha | — |
F | Pháp | Đức | Bồ Đào Nha |
Nhánh đấu
sửaVòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
27 tháng 6 – Sevilla | ||||||||||||||
Bỉ | 1 | |||||||||||||
2 tháng 7 – München | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha | 0 | |||||||||||||
Bỉ | 1 | |||||||||||||
26 tháng 6 – Luân Đôn | ||||||||||||||
Ý | 2 | |||||||||||||
Ý (s.h.p.) | 2 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Luân Đôn | ||||||||||||||
Áo | 1 | |||||||||||||
Ý (p) | 1 (4) | |||||||||||||
28 tháng 6 – Bucharest | ||||||||||||||
Tây Ban Nha | 1 (2) | |||||||||||||
Pháp | 3 (4) | |||||||||||||
2 tháng 7 – Sankt-Peterburg | ||||||||||||||
Thụy Sĩ (p) | 3 (5) | |||||||||||||
Thụy Sĩ | 1 (1) | |||||||||||||
28 tháng 6 – Copenhagen | ||||||||||||||
Tây Ban Nha (p) | 1 (3) | |||||||||||||
Croatia | 3 | |||||||||||||
11 tháng 7 – Luân Đôn | ||||||||||||||
Tây Ban Nha (s.h.p.) | 5 | |||||||||||||
Ý (p) | 1 (3) | |||||||||||||
29 tháng 6 – Glasgow | ||||||||||||||
Anh | 1 (2) | |||||||||||||
Thụy Điển | 1 | |||||||||||||
3 tháng 7 – Roma | ||||||||||||||
Ukraina (s.h.p.) | 2 | |||||||||||||
Ukraina | 0 | |||||||||||||
29 tháng 6 – Luân Đôn | ||||||||||||||
Anh | 4 | |||||||||||||
Anh | 2 | |||||||||||||
7 tháng 7 – Luân Đôn | ||||||||||||||
Đức | 0 | |||||||||||||
Anh (s.h.p.) | 2 | |||||||||||||
27 tháng 6 – Budapest | ||||||||||||||
Đan Mạch | 1 | |||||||||||||
Hà Lan | 0 | |||||||||||||
3 tháng 7 – Baku | ||||||||||||||
Cộng hòa Séc | 2 | |||||||||||||
Cộng hòa Séc | 1 | |||||||||||||
26 tháng 6 – Amsterdam | ||||||||||||||
Đan Mạch | 2 | |||||||||||||
Wales | 0 | |||||||||||||
Đan Mạch | 4 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
sửaWales v Đan Mạch
sửaWales[5]
|
Đan Mạch[5]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Ý v Áo
sửaÝ[8]
|
Áo[8]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Hà Lan v Cộng hòa Séc
sửaHà Lan[10]
|
Cộng hòa Séc[10]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Bỉ v Bồ Đào Nha
sửaBỉ | 1–0 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bỉ[12]
|
Bồ Đào Nha[12]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Croatia v Tây Ban Nha
sửaCroatia | 3–5 (s.h.p.) | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Croatia[14]
|
Tây Ban Nha[14]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Pháp v Thụy Sĩ
sửaPháp | 3–3 (s.h.p.) | Thụy Sĩ |
---|---|---|
Chi tiết |
|
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
Pháp[16]
|
Thụy Sĩ[16]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Anh v Đức
sửaAnh[18]
|
Đức[18]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Thụy Điển v Ukraina
sửaThụy Điển[20]
|
Ukraina[20]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Tứ kết
sửaThụy Sĩ v Tây Ban Nha
sửaThụy Sĩ | 1–1 (s.h.p.) | Tây Ban Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
1–3 |
Switzerland[22]
|
Spain[22]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Các trợ lý trọng tài:[23]
|
Bỉ v Ý
sửaBỉ[25]
|
Ý[25]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Các trợ lý trọng tài:[26]
|
Cộng hòa Séc v Đan Mạch
sửaCộng hòa Séc | 1–2 | Đan Mạch |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Cộng hòa Séc[28]
|
Đan Mạch[28]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Các trợ lý trọng tài:[29]
|
Ukraina v Anh
sửaUkraina[31]
|
Anh[31]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Các trợ lý trọng tài:[32]
|
Bán kết
sửaÝ v Tây Ban Nha
sửaÝ | 1–1 (s.h.p.) | Tây Ban Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Ý[34]
|
Tây Ban Nha[34]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Các trợ lý trọng tài:[35]
|
Anh v Đan Mạch
sửa
Anh[37]
|
Đan Mạch[37]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Các trợ lý trọng tài:[38]
|
Chung kết
sửaGhi chú
sửa- ^ Các đội xếp thứ 3 vượt qua vòng bảng tại EURO 2016 là Slovakia, Cộng hòa Ireland, Bồ Đào Nha và Bắc Ireland tương ứng với các bảng B, E, F, C.
Tham khảo
sửa- ^ “UEFA Euro 2020: 2021 match schedule” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 5 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Temporary amendment to Law 3” (PDF). International Football Association Board. Zürich. ngày 8 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b c d e f g “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – Wales v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Wales v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n “Every EURO 2020 Star of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – Italy v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Italy v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – Netherlands v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Netherlands v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – Belgium v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Belgium v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – Croatia v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Croatia v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – France v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – France v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – England v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – England v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – Sweden v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Sweden v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Switzerland v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
- ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – Belgium v Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Belgium v Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
- ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Czech Republic v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
- ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Ukraine v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
- ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – Italy v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
- ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Tactical Line-ups – England v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
- ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 5 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.