Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 (Bảng D)
Bảng D của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 là một trong bốn bảng của giải đấu, bao gồm các đội Úc, Ghana, Nga và Trung Quốc. Bảng bắt đầu từ 21 tháng 9 và kết thúc ngày 28 tháng 9. Trung Quốc đứng đâu dù không thuyết phục. Họ cùng Nga là các đại diện của bảng D ở vòng sau.
Bảng xếp hạng
sửaĐội | Trận | T | H | B | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 |
Nga | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 |
Ghana | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 3 |
Úc | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 |
Úc v Nga
sửa
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Trung Quốc v Ghana
sửaTrung Quốc | 1–0 | Ghana |
---|---|---|
Tôn Văn 29' | Chi tiết |
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Ghana v Nga
sửaGhana | 0–3 | Nga |
---|---|---|
Chi tiết | Saenko 36' Barbashina 54' Letyushova 80' |
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Trung Quốc v Úc
sửaTrung Quốc | 1–1 | Úc |
---|---|---|
Bạch Cát 46' | Chi tiết | Garriock 28' |
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Ghana v Úc
sửa
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Trung Quốc v Nga
sửaTrung Quốc | 1–0 | Nga |
---|---|---|
Bai 16' | Chi tiết |
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Tham khảo
sửa- ^ “Bud Light Player of the Match: Natalia Barbachina (RUS)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Elizabeth Baidu (GHA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Marina Saenko (RUS)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 26 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Cheryl Salisbury (AUS)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 26 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Adjoa Bayor (GHA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 29 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Sun Wen (CHN)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 29 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.