Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng A)
Bảng A của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 14 đến ngày 25 tháng 6 năm 2018.[1] Bảng này bao gồm Nga, Ả Rập Xê Út, Ai Cập và Uruguay. Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]
Các đội tuyểnSửa đổi
Vị trí bốc thăm | Đội tuyển | Nhóm | Liên đoàn | Tư cách vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Tham dự chung kết |
Tham dự cuối cùng |
Thành tích tốt nhất lần trước |
Bảng xếp hạng FIFA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 10, 2017[nb 1] | Tháng 6, 2018 | |||||||||
A1 | Nga | 1 | UEFA | Chủ nhà | 2 tháng 12, 2010 | 11 lần[nb 2] | 2014 | Hạng tư (1966)[nb 3] | 65 | 70 |
A2 | Ả Rập Xê Út | 4 | AFC | Nhì bảng B khu vực châu Á | 5 tháng 9, 2017 | 5 lần | 2006 | Vòng 16 đội (1994) | 63 | 67 |
A3 | Ai Cập | 3 | CAF | Nhất bảng E khu vực châu Phi | 8 tháng 10, 2017 | 3 lần | 1990 | Vòng bảng (1934, 1990) | 30 | 45 |
A4 | Uruguay | 2 | CONMEBOL | Á quân khu vực Nam Mỹ | 10 tháng 10, 2017 | 13 lần | 2014 | Vô địch (1930, 1950) | 17 | 14 |
- Ghi chú
- ^ The rankings of October 2017 were used for seeding for the final draw.
- ^ This is the 4th appearance of Russia at the FIFA World Cup. However, FIFA considers Russia as the successor team of the Soviet Union.
- ^ Russia's best result is group stage in 1994, 2002, and 2014. However, FIFA considers Russia as the successor team of the Soviet Union.
Bảng xếp hạngSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uruguay | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 9 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Nga (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 | |
3 | Ả Rập Xê Út | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | −5 | 3 | |
4 | Ai Cập | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 6 | −4 | 0 |
Trong vòng 16 đội:
- Uruguay (nhất bảng A) được giành quyền vào thi đấu với Bồ Đào Nha (nhì bảng B).
- Nga (nhì bảng A) được giành quyền vào thi đấu với Tây Ban Nha (nhất bảng B).
Các trận đấuSửa đổi
Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]
Nga v Ả Rập Xê ÚtSửa đổi
Hai đội đã gặp nhau chỉ một lần, một trận giao hữu năm 1993 Ả Rập Xê Út đã thắng 4–2.[3]
Ngay phút thứ 12 của trận đấu, Yury Gazinsky mang áo số 9 của đội tuyển Nga đã ghi bàn mở tỉ số trận đấu từ một đường chuyền bên cánh trái; số 14 Denis Cheryshev nâng tỉ số lên 2-0 cho Nga trước khi kết thúc hiệp 1. Số 26 của Nga Artem Dzyuba đã có một pha cản phá xuất sắc từ một đường chuyền bên cánh phải, đã chuyền bóng qua hàng hậu vệ đối phương nhưng Fyodor Smolov đã sút vội vàng không qua được thủ môn đội Ả Rập Xê Út Abdullah Al-Mayouf.
Nga | 5–0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết |
Nga[5]
|
Ả Rập Xê Út[5]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[5] |
Ai Cập v UruguaySửa đổi
Hai đội đã gặp nhau chỉ một lần, một trận giao hữu năm 2006 Uruguay đã thắng 2–0.[3]
Ai Cập[8]
|
Uruguay[8]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[8] |
Nga v Ai CậpSửa đổi
Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[10]
Nga[12]
|
Ai Cập[12]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[12] |
Uruguay v Ả Rập Xê ÚtSửa đổi
Hai đội đã gặp nhau trong 2 trận đấu trước đây. Lần gặp nhau gần đây nhất của họ là một trận giao hữu năm 2014, đã kết thúc với kết quả hoà 1–1.[14]
Uruguay | 1–0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Uruguay[16]
|
Ả Rập Xê Út[16]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[16] |
Uruguay v NgaSửa đổi
Hai đội đã gặp nhau trong một trận đấu trước đây, một trận giao hữu năm 2012, đã kết thúc với tỷ số hòa 1–1. Thi đấu với tư cách là đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô, hai đội đã phải đối mặt với nhau 7 lần, bao gồm 2 trận đấu tại giải vô địch bóng đá thế giới, một trận trong vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1962, Liên Xô đã thắng 2–1, và một trận khác tại trận tứ kết giải vô địch bóng đá thế giới 1970, Uruguay đã thắng 1–0.[14]
Uruguay[19]
|
Nga[19]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[19] |
Ả Rập Xê Út v Ai CậpSửa đổi
Hai đội đã gặp nhau trong 6 trận đấu trước đây, một trận gần đây nhất trong Đại hội Thể thao Liên Ả Rập 2007, Ai Cập đã thắng 2–1.[3]
Ả Rập Xê Út | 2–1 | Ai Cập |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ả Rập Xê Út[22]
|
Ai Cập[22]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[22] |
Kỷ luậtSửa đổi
Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]
- thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
- thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
- thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
- thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.
Đội tuyển | Trận 1 | Trận 2 | Trận 3 | Điểm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Uruguay | 1 | −1 | |||||||||||
Ả Rập Xê Út | 1 | −1 | |||||||||||
Ai Cập | 2 | 1 | 2 | −5 | |||||||||
Nga | 1 | 1 | 1 | 1 | −6 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ a ă “FIFA World Cup Russia 2018 – Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
- ^ a ă “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.
- ^ a ă â “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 3.
- ^ “Match report – Group A – Russia-Saudi Arabia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group A – Russia-Saudi Arabia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Russia v Saudi Arabia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group A – Egypt-Uruguay” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group A – Egypt-Uruguay” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Egypt v Uruguay – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com.
- ^ “Match report – Group A – Russia-Egypt” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group A – Russia-Egypt” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Russia v Egypt – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 4.
- ^ “Match report – Group A – Uruguay-Saudi Arabia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group A – Uruguay-Saudi Arabia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Uruguay v Saudi Arabia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group A – Uruguay v Russia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group A – Uruguay v Russia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Uruguay v Russia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group A – Saudi Arabia v Egypt” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group A – Saudi Arabia v Egypt” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Saudi Arabia v Egypt – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.