Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng E)
Bảng E của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 17 đến ngày 27 tháng 6 năm 2018.[1] Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]
Các đội tuyểnSửa đổi
Vị trí bốc thăm | Đội tuyển | Liên đoàn | Tư cách vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Tham dự chung kết |
Tham dự cuối cùng |
Thành tích tốt nhất lần trước |
Bảng xếp hạng FIFA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 10, 2017[nb 1] | Tháng 6, 2018 | ||||||||
E1 | Brasil | CONMEBOL | Top 4 khu vực Nam Mỹ | 28 tháng 3, 2017 | 21 lần | 2014 | Vô địch (1958, 1962, 1970, 1994, 2002) | 2 | 2 |
E2 | Thụy Sĩ | UEFA | Thắng vòng 2 khu vực châu Âu | 12 tháng 11, 2017 | 11 lần | 2014 | Tứ kết (1934, 1938, 1954) | 11 | 6 |
E3 | Costa Rica | CONCACAF | Top 3 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 7 tháng 10, 2017 | 5 lần | 2014 | Tứ kết (2014) | 22 | 23 |
E4 | Serbia | UEFA | Nhất bảng D khu vực châu Âu | 9 tháng 10, 2017 | 12 lần | 2010 | Hạng tư (1930, 1962) | 38 | 34 |
- Ghi chú
- ^ The rankings of October 2017 were used for seeding for the final draw.
Bảng xếp hạngSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Thụy Sĩ | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 | |
3 | Serbia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
4 | Costa Rica | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 |
Trong vòng 16 đội:
Các trận đấuSửa đổi
Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]
Costa Rica v SerbiaSửa đổi
Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[3]
Costa Rica | 0–1 | Serbia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Costa Rica[5]
|
Serbia[5]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[5] |
Brasil v Thụy SĩSửa đổi
Hai đội đã gặp nhau trong 8 trận đấu, bao gồm một trận tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1950, một trận hòa 2–2.[7]
Brasil[9]
|
Thụy Sĩ[9]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[9] |
Brasil v Costa RicaSửa đổi
Hai đội đã gặp nhau trong 10 trận đấu, bao gồm 2 trận tại các vòng bảng của giải vô địch bóng đá thế giới vào các năm 1990 và 2002, cả hai trận đều là chiến thắng của Brasil.[11]
Brasil | 2–0 | Costa Rica |
---|---|---|
Chi tiết |
Brasil[13]
|
Costa Rica[13]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[13] |
Serbia v Thụy SĩSửa đổi
Hai đội chưa bao giờ gặp nhau. Thi đấu với tư cách là đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Tư, hai đội đã gặp nhau tổng cộng 13 lần, bao gồm một trận tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1950, một chiến thắng 3–0 cho Nam Tư.[7]
Serbia[16]
|
Thụy Sĩ[16]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[16] |
Serbia v BrasilSửa đổi
Hai đội đã gặp nhau 1 lần, một trận giao hữu năm 2014, Brasil đã thắng 1–0. Khi Serbia vẫn chưa tách khỏi Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư và vẫn thi đấu dưới tên gọi là đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Tư, hai đội đã gặp nhau tổng cộng 18 lần, bao gồm 4 lần tại các vòng bảng của Giải vô địch bóng đá thế giới vào các năm 1930, 1950, 1954 và 1974, với một chiến thắng mỗi trận và hai trận hòa.[11]
Serbia | 0–2 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Serbia[19]
|
Brasil[19]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[19] |
Thụy Sĩ v Costa RicaSửa đổi
Hai đội đã phải đối mặt với nhau 2 lần, gần đây nhất trong một trận giao hữu vào năm 2010, Costa Rica đã thắng 1–0.[7]
Thụy Sĩ[22]
|
Costa Rica[22]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[22] |
Kỷ luậtSửa đổi
Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]
- thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
- thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
- thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
- thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.
Đội tuyển | Trận 1 | Trận 2 | Trận 3 | Điểm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 1 | 2 | −3 | ||||||||||
Costa Rica | 2 | 1 | 3 | −6 | |||||||||
Thụy Sĩ | 3 | 1 | 3 | −7 | |||||||||
Serbia | 2 | 4 | 3 | −9 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ a ă “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- ^ a ă “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- ^ “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com.
- ^ “Match report – Group E – Costa Rica-Serbia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group E – Costa Rica-Serbia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Costa Rica v Serbia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 11.
- ^ “Match report – Group E – Brazil-Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group E – Brazil-Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Brazil v Switzerland – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 10.
- ^ “Match report – Group E – Brazil-Costa Rica” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group E – Brazil-Costa Rica” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Brazil v Costa Rica – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group E – Serbia-Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group E – Serbia-Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Serbia v Switzerland – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group E – Serbia v Brazil” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group E – Serbia v Brazil” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Serbia v Brazil – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group E – Switzerland v Costa Rica” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group E – Switzerland v Costa Rica” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Switzerland v Costa Rica – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.