Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (vòng đấu loại trực tiếp)

Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 là giai đoạn thứ hai và cuối cùng của giải đấu, sau vòng bảng. Giải sẽ bắt đầu vào ngày 30 tháng 6 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 15 tháng 7 với trận chung kết, tổ chức tại sân vận động LuzhnikiMoskva.[1] Hai đội tuyển đầu bảng từ mỗi bảng (tổng cộng 16 đội) sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp để thi đấu trong một giải đấu loại đơn. Một trận play-off tranh hạng ba cũng sẽ được diễn ra giữa hai đội thua của trận bán kết.[2]

Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]

Thể thức sửa

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu trận đấu kết thúc ở 90 phút với tỉ số hòa, hiệp phụ sẽ được diễn ra (hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút không có nghỉ giữa giờ), mỗi đội tuyển được cho phép cầu thủ để thay thế lần thứ tư.[3] Nếu hai đội vẫn hòa sau hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định đội thắng cuộc.[2]

Các đội tuyển vượt qua vòng bảng sửa

Hai đội tuyển quốc gia đứng đầu bảng và nhì bảng từ mỗi bảng trong 8 bảng sẽ đủ điều kiện cho vòng đấu loại trực tiếp.[2]

Bảng Đội tuyển đứng nhất bảng Đội tuyển đứng nhì bảng
A   Uruguay   Nga
B   Tây Ban Nha   Bồ Đào Nha
C   Pháp   Đan Mạch
D   Croatia   Argentina
E   Brasil   Thụy Sĩ
F   Thụy Điển   México
G   Bỉ   Anh
H   Colombia   Nhật Bản

Sơ đồ sửa

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
30 tháng 6 – Sochi
 
 
  Uruguay2
 
6 tháng 7 – Nizhny Novgorod
 
  Bồ Đào Nha1
 
  Uruguay0
 
30 tháng 6 – Kazan
 
  Pháp2
 
  Pháp4
 
10 tháng 7 – Sankt-Peterburg
 
  Argentina3
 
  Pháp1
 
2 tháng 7 – Samara
 
  Bỉ0
 
  Brasil2
 
6 tháng 7 – Kazan
 
  México0
 
  Brasil1
 
2 tháng 7 – Rostov trên sông Đông
 
  Bỉ2
 
  Bỉ3
 
15 tháng 7 – Moskva (Luzhniki)
 
  Nhật Bản2
 
  Pháp4
 
1 tháng 7 – Moskva (Luzhniki)
 
  Croatia2
 
  Tây Ban Nha1 (3)
 
7 tháng 7 – Sochi
 
  Nga (p)1 (4)
 
  Nga2 (3)
 
1 tháng 7 – Nizhny Novgorod
 
  Croatia (p)2 (4)
 
  Croatia (p)1 (3)
 
11 tháng 7 – Moskva (Luzhniki)
 
  Đan Mạch1 (2)
 
  Croatia (s.h.p.)2
 
3 tháng 7 – Sankt-Peterburg
 
  Anh1 Play-off tranh hạng ba
 
  Thụy Điển1
 
7 tháng 7 – Samara14 tháng 7 – Sankt-Peterburg
 
  Thụy Sĩ0
 
  Thụy Điển0  Bỉ2
 
3 tháng 7 – Moskva (Otkrytiye)
 
  Anh2   Anh0
 
  Colombia1 (3)
 
 
  Anh (p)1 (4)
 

Vòng 16 đội sửa

Pháp v Argentina sửa

Pháp  4–3  Argentina
Chi tiết
Khán giả: 42.873[4]
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[5]
 
 
 
 
 
 
 
 
Argentina[5]
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 2 Benjamin Pavard   73'
CB 4 Raphaël Varane
CB 5 Samuel Umtiti
LB 21 Lucas Hernández
CM 13 N'Golo Kanté
CM 6 Paul Pogba
RW 10 Kylian Mbappé   89'
AM 7 Antoine Griezmann   83'
LW 14 Blaise Matuidi   72'   75'
CF 9 Olivier Giroud   90+3'
Vào thay người:
MF 12 Corentin Tolisso   75'
FW 18 Nabil Fekir   83'
FW 20 Florian Thauvin   89'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
 
GK 12 Franco Armani
RB 2 Gabriel Mercado
CB 17 Nicolás Otamendi   90+3'
CB 16 Marcos Rojo   11'   46'
LB 3 Nicolás Tagliafico   19'
CM 15 Enzo Pérez   66'
CM 14 Javier Mascherano   43'
CM 7 Éver Banega   50'
RF 22 Cristian Pavón   75'
CF 10 Lionel Messi (c)
LF 11 Ángel Di María
Vào thay người:
DF 6 Federico Fazio   46'
FW 19 Sergio Agüero   66'
MF 13 Maximiliano Meza   75'
Huấn luyện viên:
Jorge Sampaoli

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Kylian Mbappé (Pháp)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Reza Sokhandan (Iran)
Mohammadreza Mansouri (Iran)
Trọng tài thứ tư:
Julio Bascuñán (Chile)
Trọng tài thứ năm:
Christian Schiemann (Chile)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Carlos Astroza (Chile)
Paolo Valeri (Ý)

Uruguay v Bồ Đào Nha sửa

Uruguay  2–1  Bồ Đào Nha
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Uruguay[8]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bồ Đào Nha[8]
GK 1 Fernando Muslera
RB 22 Martín Cáceres
CB 2 José Giménez
CB 3 Diego Godín (c)
LB 17 Diego Laxalt
RM 8 Nahitan Nández   81'
CM 14 Lucas Torreira
CM 15 Matías Vecino
LM 6 Rodrigo Bentancur   63'
CF 9 Luis Suárez
CF 21 Edinson Cavani   74'
Vào thay người:
MF 7 Cristian Rodríguez   63'
FW 11 Cristhian Stuani   74'
MF 5 Carlos Sánchez   81'
Huấn luyện viên:
Óscar Tabárez
 
GK 1 Rui Patrício
RB 15 Ricardo Pereira
CB 3 Pepe
CB 6 José Fonte
LB 5 Raphaël Guerreiro
RM 11 Bernardo Silva
CM 14 William Carvalho
CM 23 Adrien Silva   65'
LM 10 João Mário   84'
CF 17 Gonçalo Guedes   74'
CF 7 Cristiano Ronaldo (c)   90+3'
Vào thay người:
FW 20 Ricardo Quaresma   65'
FW 9 André Silva   74'
MF 4 Manuel Fernandes   84'
Huấn luyện viên:
Fernando Santos

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Edinson Cavani (Uruguay)[9]

Trợ lý trọng tài:[8]
Marvin Torrentera (México)
Miguel Hernández (México)
Trọng tài thứ tư:
Jair Marrufo (Hoa Kỳ)
Trọng tài thứ năm:
Corey Rockwell (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài video:
Mark Geiger (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Joe Fletcher (Canada)
Danny Makkelie (Hà Lan)

Tây Ban Nha v Nga sửa

Tây Ban Nha  1–1 (s.h.p.)  Nga
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–4
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tây Ban Nha[11]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nga[11]
GK 1 David de Gea
RB 4 Nacho   70'
CB 3 Gerard Piqué   40'
CB 15 Sergio Ramos (c)
LB 18 Jordi Alba
CM 8 Koke
CM 5 Sergio Busquets
RW 21 David Silva   67'
AM 22 Isco
LW 20 Marco Asensio   104'
CF 19 Diego Costa   80'
Vào thay người:
MF 6 Andrés Iniesta   67'
DF 2 Dani Carvajal   70'
FW 17 Iago Aspas   80'
FW 9 Rodrigo   104'
Huấn luyện viên:
Fernando Hierro
 
GK 1 Igor Akinfeev (c)
SW 4 Sergei Ignashevich
CB 3 Ilya Kutepov   54'
CB 13 Fyodor Kudryashov
RWB 2 Mário Fernandes
LWB 18 Yuri Zhirkov   46'
CM 19 Aleksandr Samedov   61'
CM 11 Roman Zobnin   71'
CM 7 Daler Kuzyayev   97'
CF 22 Artem Dzyuba   65'
CF 17 Aleksandr Golovin
Vào thay người:
DF 14 Vladimir Granat   46'
MF 6 Denis Cheryshev   61'
FW 10 Fyodor Smolov   65'
MF 21 Aleksandr Yerokhin   97'
Huấn luyện viên:
Stanislav Cherchesov

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Igor Akinfeev (Nga)[12]

Trợ lý trọng tài:[11]
Sander van Roekel (Hà Lan)
Erwin Zeinstra (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
Clément Turpin (Pháp)
Trọng tài thứ năm:
Nicolas Danos (Pháp)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Mark Borsch (Đức)
Felix Zwayer (Đức)

Croatia v Đan Mạch sửa

Croatia  1–1 (s.h.p.)  Đan Mạch
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–2
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Croatia[14]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đan Mạch[14]
GK 23 Danijel Subašić
RB 2 Šime Vrsaljko
CB 6 Dejan Lovren
CB 21 Domagoj Vida
LB 3 Ivan Strinić
CM 7 Ivan Rakitić
CM 11 Marcelo Brozović
RW 18 Ante Rebić
AM 10 Luka Modrić (c)
LW 4 Ivan Perišić
CF 17 Mario Mandžukić
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić
 
GK 1 Kasper Schmeichel
RB 5 Jonas Knudsen
CB 4 Simon Kjær (c)
CB 13 Mathias Jørgensen   115'
LB 14 Henrik Dalsgaard
CM 6 Andreas Christensen
CM 8 Thomas Delaney
CM 10 Christian Eriksen
RF 20 Yussuf Poulsen
CF 21 Andreas Cornelius
LF 11 Martin Braithwaite
Huấn luyện viên:
  Åge Hareide

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Kasper Schmeichel (Đan Mạch)[15]

Trợ lý trọng tài:[14]
Hernán Maidana (Argentina)
Juan Pablo Bellati (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Enrique Cáceres (Paraguay)
Trọng tài thứ năm:
Eduardo Cardozo (Paraguay)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Gery Vargas (Bolivia)
Roberto Díaz Pérez (Tây Ban Nha)
Daniele Orsato (Ý)

Brasil v México sửa

Brasil  2–0  México
Chi tiết
Khán giả: 41.970[16]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Brasil[17]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
México[17]
GK 1 Alisson
RB 22 Fagner
CB 2 Thiago Silva (c)
CB 3 Miranda
LB 6 Filipe Luís   43'
CM 15 Paulinho   80'
CM 5 Casemiro   59'
RW 19 Willian   90+1'
AM 11 Philippe Coutinho   86'
LW 10 Neymar
CF 9 Gabriel Jesus
Vào thay người:
MF 17 Fernandinho   80'
FW 20 Roberto Firmino   86'
DF 13 Marquinhos   90+1'
Huấn luyện viên:
Tite
 
GK 13 Guillermo Ochoa
RB 21 Edson Álvarez   38'   55'
CB 2 Hugo Ayala
CB 3 Carlos Salcedo   77'
LB 23 Jesús Gallardo
CM 16 Héctor Herrera   55'
CM 4 Rafael Márquez (c)   46'
CM 18 Andrés Guardado   90+2'
RF 11 Carlos Vela
CF 14 Javier Hernández   60'
LF 22 Hirving Lozano
Vào thay người:
MF 7 Miguel Layún   46'
MF 6 Jonathan dos Santos   55'
FW 9 Raúl Jiménez   60'
Huấn luyện viên:
  Juan Carlos Osorio

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Neymar (Brasil)[18]

Trợ lý trọng tài:[17]
Elenito Di Liberatore (Ý)
Mauro Tonolini (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Antonio Mateu Lahoz (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ năm:
Pau Cebrián Devís (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Carlos Astroza (Chile)
Daniele Orsato (Ý)

Bỉ v Nhật Bản sửa

Bỉ  3–2  Nhật Bản
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
Bỉ[20]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[20]
GK 1 Thibaut Courtois
CB 2 Toby Alderweireld
CB 4 Vincent Kompany
CB 5 Jan Vertonghen
RM 15 Thomas Meunier
CM 7 Kevin De Bruyne
CM 6 Axel Witsel
LM 11 Yannick Carrasco   65'
RF 14 Dries Mertens   65'
CF 9 Romelu Lukaku
LF 10 Eden Hazard (c)
Vào thay người:
MF 8 Marouane Fellaini   65'
MF 22 Nacer Chadli   65'
Huấn luyện viên:
  Roberto Martínez
 
GK 1 Kawashima Eiji
RB 19 Sakai Hiroki
CB 22 Yoshida Maya
CB 3 Shoji Gen
LB 5 Nagatomo Yuto
CM 17 Hasebe Makoto (c)
CM 7 Shibasaki Gaku   40'   81'
RW 8 Haraguchi Genki   81'
AM 10 Kagawa Shinji
LW 14 Inui Takashi
CF 15 Osako Yuya
Vào thay người:
MF 16 Yamaguchi Hotaru   81'
MF 4 Honda Keisuke   81'
Huấn luyện viên:
Nishino Akira

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Eden Hazard (Bỉ)[21]

Trợ lý trọng tài:[20]
Djibril Camara (Sénégal)
El Hadji Samba (Sénégal)
Trọng tài thứ tư:
Bakary Gassama (Gambia)
Trọng tài thứ năm:
Jean Claude Birumushahu (Burundi)
Trợ lý trọng tài video:
Felix Zwayer (Đức)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Clément Turpin (Pháp)
Mark Borsch (Đức)
Danny Makkelie (Hà Lan)

Thụy Điển v Thụy Sĩ sửa

Thụy Điển  1–0  Thụy Sĩ
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[23]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Sĩ[23]
GK 1 Robin Olsen
RB 2 Mikael Lustig   31'   82'
CB 3 Victor Lindelöf
CB 4 Andreas Granqvist (c)
LB 6 Ludwig Augustinsson
RM 17 Viktor Claesson
CM 13 Gustav Svensson
CM 8 Albin Ekdal
LM 10 Emil Forsberg   82'
CF 9 Marcus Berg   90+1'
CF 20 Ola Toivonen
Vào thay người:
DF 5 Martin Olsson   82'
DF 16 Emil Krafth   82'
FW 22 Isaac Kiese Thelin   90+1'
Huấn luyện viên:
Janne Andersson
 
GK 1 Yann Sommer
RB 6 Michael Lang   90+4'
CB 20 Johan Djourou
CB 5 Manuel Akanji
LB 13 Ricardo Rodríguez
CM 11 Valon Behrami (c)   61'
CM 10 Granit Xhaka   68'
RW 23 Xherdan Shaqiri
AM 15 Blerim Džemaili   73'
LW 14 Steven Zuber   73'
CF 19 Josip Drmić
Vào thay người:
FW 9 Haris Seferović   73'
FW 7 Breel Embolo   73'
Huấn luyện viên:
Vladimir Petković

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Emil Forsberg (Thụy Điển)[24]

Trợ lý trọng tài:[23]
Jure Praprotnik (Slovenia)
Robert Vukan (Slovenia)
Trọng tài thứ tư:
Nawaf Shukralla (Bahrain)
Trọng tài thứ năm:
Yaser Tulefat (Bahrain)
Trợ lý trọng tài video:
Daniele Orsato (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Roberto Díaz Pérez (Tây Ban Nha)
Massimiliano Irrati (Ý)

Colombia v Anh sửa

Colombia  1–1 (s.h.p.)  Anh
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–4
Khán giả: 44.190[25]
Trọng tài: Mark Geiger (Hoa Kỳ)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Colombia[26]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[26]
GK 1 David Ospina
RB 4 Santiago Arias   52'   116'
CB 13 Yerry Mina
CB 23 Dávinson Sánchez
LB 17 Johan Mojica
CM 5 Wílmar Barrios   41'
CM 6 Carlos Sánchez   54'   79'
CM 16 Jefferson Lerma   61'
RW 11 Juan Cuadrado   118'
LW 20 Juan Fernando Quintero   88'
CF 9 Radamel Falcao (c)   63'
Vào thay người:
FW 7 Carlos Bacca   64'   61'
MF 15 Mateus Uribe   79'
FW 14 Luis Muriel   88'
DF 2 Cristián Zapata   116'
Huấn luyện viên:
  José Pékerman
 
GK 1 Jordan Pickford
CB 2 Kyle Walker   113'
CB 5 John Stones
CB 6 Harry Maguire
DM 8 Jordan Henderson   56'
CM 20 Dele Alli   81'
CM 7 Jesse Lingard   69'
RM 12 Kieran Trippier
LM 18 Ashley Young   102'
CF 10 Raheem Sterling   88'
CF 9 Harry Kane (c)
Vào thay người:
MF 4 Eric Dier   81'
FW 11 Jamie Vardy   88'
DF 3 Danny Rose   102'
FW 19 Marcus Rashford   113'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Harry Kane (Anh)[27]

Trợ lý trọng tài:[26]
Joe Fletcher (Canada)
Frank Anderson (Hoa Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Matthew Conger (New Zealand)
Trọng tài thứ năm:
Tevita Makasini (Tonga)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Carlos Astroza (Chile)
Mauro Vigliano (Argentina)

Tứ kết sửa

Uruguay v Pháp sửa

Hai đội đã từng gặp nhau 8 lần, trong đó có 3 lần thuộc vòng bảng Giải vô địch bóng đá thế giới, với kết quả thống kê là Uruguay thắng 1 và hòa 2 (2–1 năm 1966, 0–0 năm 2002, 0–0 năm 2010) và đây là lần đầu tiên giao tranh trong vòng đấu loại trực tiếp.[28]

Uruguay  0–2  Pháp
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Uruguay[30]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[30]
GK 1 Fernando Muslera
RB 22 Martín Cáceres
CB 2 José Giménez
CB 3 Diego Godín (c)
LB 17 Diego Laxalt
RM 8 Nahitan Nández   73'
CM 14 Lucas Torreira
CM 15 Matías Vecino
LM 6 Rodrigo Bentancur   38'   59'
CF 9 Luis Suárez
CF 11 Cristhian Stuani   59'
Vào thay người:
FW 18 Maxi Gómez   59'
MF 7 Cristian Rodríguez   69'   59'
FW 20 Jonathan Urretaviscaya   73'
Huấn luyện viên:
Óscar Tabárez
 
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 2 Benjamin Pavard
CB 4 Raphaël Varane
CB 5 Samuel Umtiti
LB 21 Lucas Hernández   33'
CM 6 Paul Pogba
CM 13 N'Golo Kanté
RW 10 Kylian Mbappé   69'   88'
AM 7 Antoine Griezmann   90+3'
LW 12 Corentin Tolisso   80'
CF 9 Olivier Giroud
Vào thay người:
MF 15 Steven Nzonzi   80'
FW 11 Ousmane Dembélé   88'
FW 18 Nabil Fekir   90+3'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Antoine Griezmann (Pháp)[31]

Trợ lý trọng tài:[30]
Hernán Maidana (Argentina)
Juan Pablo Bellati (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Alireza Faghani (Iran)
Trọng tài thứ năm:
Reza Sokhandan (Iran)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Carlos Astroza (Chile)
Paolo Valeri (Ý)

Brasil v Bỉ sửa

Hai đội đã gặp nhau 4 lần trước, trong đó có 1 lần duy nhất tại giải vô địch bóng đá thế giới, vòng 16 đội; trận đó Brasil giành chiến thắng 2–0 và tiến vào vòng tứ kết năm 2002.[28]

Brasil  1–2  Bỉ
Chi tiết
Khán giả: 42.873[32]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Brasil[33]
 
 
 
 
 
 
 
 
Bỉ[33]
GK 1 Alisson
RB 22 Fagner   90'
CB 2 Thiago Silva
CB 3 Miranda (c)
LB 12 Marcelo
CM 15 Paulinho   73'
CM 17 Fernandinho   85'
RW 19 Willian   46'
AM 11 Philippe Coutinho
LW 10 Neymar
CF 9 Gabriel Jesus   58'
Vào thay người:
FW 20 Roberto Firmino   46'
FW 7 Douglas Costa   58'
MF 8 Renato Augusto   73'
Huấn luyện viên:
Tite
 
GK 1 Thibaut Courtois
CB 2 Toby Alderweireld   47'
CB 4 Vincent Kompany
CB 5 Jan Vertonghen
RM 15 Thomas Meunier   71'
CM 8 Marouane Fellaini
CM 6 Axel Witsel
LM 22 Nacer Chadli   83'
RF 7 Kevin De Bruyne
CF 9 Romelu Lukaku   87'
LF 10 Eden Hazard (c)
Vào thay người:
DF 3 Thomas Vermaelen   83'
MF 17 Youri Tielemans   87'
Huấn luyện viên:
  Roberto Martínez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Kevin De Bruyne (Bỉ)[34]

Trợ lý trọng tài:[33]
Milovan Ristić (Serbia)
Dalibor Đurđević (Serbia)
Trọng tài thứ tư:
Jair Marrufo (Hoa Kỳ)
Trọng tài thứ năm:
Corey Rockwell (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài video:
Daniele Orsato (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Mark Borsch (Đức)
Felix Zwayer (Đức)

Thụy Điển v Anh sửa

Thụy Điển  0–2  Anh
Chi tiết
Khán giả: 39.991[35]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[36]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[36]
GK 1 Robin Olsen
RB 16 Emil Krafth   85'
CB 3 Victor Lindelöf
CB 4 Andreas Granqvist (c)
LB 6 Ludwig Augustinsson
RM 17 Viktor Claesson
CM 7 Sebastian Larsson   90+4'
CM 8 Albin Ekdal
LM 10 Emil Forsberg   65'
CF 9 Marcus Berg
CF 20 Ola Toivonen   65'
Vào thay người:
FW 11 John Guidetti   88'   65'
DF 5 Martin Olsson   65'
DF 18 Pontus Jansson   85'
Huấn luyện viên:
Janne Andersson
 
GK 1 Jordan Pickford
CB 2 Kyle Walker
CB 5 John Stones
CB 6 Harry Maguire   87'
DM 8 Jordan Henderson   85'
CM 20 Dele Alli   77'
CM 7 Jesse Lingard
RM 12 Kieran Trippier
LM 18 Ashley Young
CF 10 Raheem Sterling   90+1'
CF 9 Harry Kane (c)
Vào thay người:
DF 17 Fabian Delph   77'
MF 4 Eric Dier   85'
FW 19 Marcus Rashford   90+1'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jordan Pickford (Anh)[37]

Trợ lý trọng tài:[36]
Sander van Roekel (Hà Lan)
Erwin Zeinstra (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
Antonio Mateu Lahoz (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ năm:
Pau Cebrián Devís (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Carlos Astroza (Chile)
Felix Zwayer (Đức)

Nga v Croatia sửa

Nga  2–2 (s.h.p.)  Croatia
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–4
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nga[39]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Croatia[39]
GK 1 Igor Akinfeev (c)
RB 2 Mário Fernandes
CB 3 Ilya Kutepov
CB 4 Sergei Ignashevich
LB 13 Fyodor Kudryashov
CM 11 Roman Zobnin
CM 7 Daler Kuzyayev
RW 19 Aleksandr Samedov   54'
AM 17 Aleksandr Golovin   102'
LW 6 Denis Cheryshev   67'
CF 22 Artem Dzyuba   79'
Vào thay người:
MF 21 Aleksandr Yerokhin   54'
FW 10 Fyodor Smolov   67'
MF 8 Yury Gazinsky   109'   79'
MF 9 Alan Dzagoev   102'
Huấn luyện viên:
Stanislav Cherchesov
 
GK 23 Danijel Subašić
RB 2 Šime Vrsaljko   97'
CB 6 Dejan Lovren   35'
CB 21 Domagoj Vida   101'
LB 3 Ivan Strinić   38'   74'
CM 7 Ivan Rakitić
CM 10 Luka Modrić (c)
RW 18 Ante Rebić
AM 9 Andrej Kramarić   88'
LW 4 Ivan Perišić   63'
CF 17 Mario Mandžukić
Vào thay người:
MF 11 Marcelo Brozović   63'
DF 22 Josip Pivarić   114'   74'
MF 8 Mateo Kovačić   88'
DF 5 Vedran Ćorluka   97'
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Luka Modrić (Croatia)[40]

Trợ lý trọng tài:[39]
Emerson de Carvalho (Brasil)
Marcelo Van Gasse (Brasil)
Trọng tài thứ tư:
Janny Sikazwe (Zambia)
Trọng tài thứ năm:
Jerson Dos Santos (Angola)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Wilton Sampaio (Brasil)
Roberto Díaz Pérez (Tây Ban Nha)
Paolo Valeri (Ý)

Bán kết sửa

Pháp v Bỉ sửa

Hai đội đã từng gặp nhau 73 lần trước trận đấu, trong đó có 2 trận trong giải bóng đá vô địch thế giới. Cả 2 lần chiến thắng đều nghiêng về đội tuyển Pháp, 3–1 năm 1938 và 4–2 năm 1986. Trận đấu gần đây nhất là một trận giao hữu vào năm 2015, Bỉ đã thắng 4–3.[28]

Pháp  1–0  Bỉ
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[42]
 
 
 
 
 
 
 
 
Bỉ[42]
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 2 Benjamin Pavard
CB 4 Raphaël Varane
CB 5 Samuel Umtiti
LB 21 Lucas Hernández
CM 6 Paul Pogba
CM 13 N'Golo Kanté   87'
RW 10 Kylian Mbappé   90+3'
AM 7 Antoine Griezmann
LW 14 Blaise Matuidi   86'
CF 9 Olivier Giroud   85'
Vào thay người:
MF 15 Steven Nzonzi   85'
MF 12 Corentin Tolisso   86'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
 
GK 1 Thibaut Courtois
CB 2 Toby Alderweireld   71'
CB 4 Vincent Kompany
CB 5 Jan Vertonghen   90+4'
DM 6 Axel Witsel
CM 19 Mousa Dembélé   60'
CM 8 Marouane Fellaini   80'
RM 22 Nacer Chadli   90+1'
LM 7 Kevin De Bruyne
CF 9 Romelu Lukaku
CF 10 Eden Hazard (c)   63'
Vào thay người:
FW 14 Dries Mertens   60'
MF 11 Yannick Carrasco   80'
FW 21 Michy Batshuayi   90+1'
Huấn luyện viên:
  Roberto Martínez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Samuel Umtiti (Pháp)[43]

Trợ lý trọng tài:[42]
Nicolás Tarán (Uruguay)
Mauricio Espinosa (Uruguay)
Trọng tài thứ tư:
César Arturo Ramos (México)
Trọng tài thứ năm:
Marvin Torrentera (México)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Roberto Díaz Pérez (Tây Ban Nha)
Paolo Valeri (Ý)

Croatia v Anh sửa

Hai đội đã gặp nhau 7 lần trước trận đấu, với 2 trận ở Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Âu – Bảng 6; cả 2 lần đội tuyển Anh đểu thắng (4–1 và 5–1).[28]

Croatia  2–1 (s.h.p.)  Anh
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Croatia[44]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[44]
GK 23 Danijel Subašić
RB 2 Šime Vrsaljko
CB 6 Dejan Lovren
CB 21 Domagoj Vida
LB 3 Ivan Strinić   95'
CM 7 Ivan Rakitić
CM 11 Marcelo Brozović
RW 18 Ante Rebić   96'   101'
AM 10 Luka Modrić (c)   119'
LW 4 Ivan Perišić
CF 17 Mario Mandžukić   48'   115'
Vào thay người:
DF 22 Josip Pivarić   95'
FW 9 Andrej Kramarić   101'
DF 5 Vedran Ćorluka   115'
MF 19 Milan Badelj   119'
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić
 
GK 1 Jordan Pickford
CB 2 Kyle Walker   54'   112'
CB 5 John Stones
CB 6 Harry Maguire
DM 8 Jordan Henderson   97'
CM 20 Dele Alli
CM 7 Jesse Lingard
RM 12 Kieran Trippier
LM 18 Ashley Young   91'
CF 10 Raheem Sterling   74'
CF 9 Harry Kane (c)
Vào thay người:
FW 19 Marcus Rashford   74'
DF 3 Danny Rose   91'
MF 4 Eric Dier   97'
FW 11 Jamie Vardy   112'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ivan Perišić (Croatia)[45]

Trợ lý trọng tài:[44]
Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Björn Kuipers (Hà Lan)
Trọng tài thứ năm:
Sander van Roekel (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Carlos Astroza (Chile)
Felix Zwayer (Đức)

Play-off tranh hạng ba sửa

Bỉ  2–0  Anh
Meunier   4'
E. Hazard   82'
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bỉ[46]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh[46]
GK 1 Thibaut Courtois
CB 2 Toby Alderweireld
CB 4 Vincent Kompany
CB 5 Jan Vertonghen
RM 15 Thomas Meunier
CM 17 Youri Tielemans
CM 6 Axel Witsel
LM 22 Nacer Chadli
RF 7 Kevin De Bruyne
CF 9 Romelu Lukaku
LF 10 Eden Hazard (c)
Huấn luyện viên:
  Roberto Martínez
 
GK 1 Jordan Pickford
CB 16 Phil Jones
CB 5 John Stones
CB 6 Harry Maguire
DM 4 Eric Dier
CM 21 Ruben Loftus-Cheek
CM 17 Fabian Delph
RM 12 Kieran Trippier
LM 3 Danny Rose
CF 10 Raheem Sterling
CF 9 Harry Kane (c)
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate

Trợ lý trọng tài:[46]
Reza Sokhandan (Iran)
Mohammadreza Mansouri (Iran)
Trọng tài thứ tư:
Malang Diedhiou (Sénégal)
Trọng tài thứ năm:
Djibril Camara (Sénégal)
Trợ lý trọng tài video:
Mark Geiger (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Joe Fletcher (Canada)
Paolo Valeri (Ý)

Chung kết sửa

Pháp  4–2  Croatia
Khán giả: 78.000
Trọng tài: Néstor Pitana (Argentina)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[47]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Croatia[47]
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 2 Benjamin Pavard
CB 4 Raphaël Varane
CB 5 Samuel Umtiti
LB 21 Lucas Hernández   41'
CM 6 Paul Pogba
CM 13 N'Golo Kanté   27'   55'
RW 10 Kylian Mbappé
AM 7 Antoine Griezmann   73'
LW 14 Blaise Matuidi
CF 9 Olivier Giroud   81'
Vào thay người:
MF 15 Steven Nzonzi   55'
MF 12 Corentin Tolisso   73'
FW 18 Nabil Fekir   81'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
 
GK 23 Danijel Subašić
RB 2 Šime Vrsaljko   90+2'
CB 6 Dejan Lovren
CB 21 Domagoj Vida
LB 3 Ivan Strinić   82'
CM 7 Ivan Rakitić
CM 11 Marcelo Brozović
RW 18 Ante Rebić   71'
AM 10 Luka Modrić (c)
LW 4 Ivan Perišić
CF 17 Mario Mandžukić
Vào thay người:
FW 9 Andrej Kramarić   71'
FW 20 Marko Pjaca   82'
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Antoine Griezmann (Pháp)[48]

Trợ lý trọng tài:[47]
Hernán Maidana (Argentina)
Juan Pablo Belatti (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Björn Kuipers (Hà Lan)
Trọng tài thứ năm:
Erwin Zeinstra (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Carlos Astroza (Chile)
Danny Makkelie (Hà Lan)

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ a b c “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ “FIFA Council decides on key steps for the future of international competitions”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  4. ^ “Match report – Round of 16 – France v Argentina” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – France v Argentina” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “France v Argentina – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “Match report – Round of 16 – Uruguay v Portugal” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Uruguay v Portugal” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ “Uruguay v Portugal – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ “Match report – Round of 16 – Spain v Russia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Spain v Russia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “Spain v Russia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “Match report – Round of 16 – Croatia v Denmark” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Croatia v Denmark” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “Croatia v Denmark – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Match report – Round of 16 – Brazil v Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Brazil v Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ “Brazil v Mexico – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “Match report – Round of 16 – Belgium v Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Belgium v Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ “Belgium v Japan – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “Match report – Round of 16 – Sweden v Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Sweden v Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ “Sweden v Switzerland – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ “Match report – Round of 16 – Colombia v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Colombia v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  27. ^ “Colombia v England – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  28. ^ a b c d “Statistical Kit for the FIFA World Cup” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  29. ^ “Match report – Quarter-finals – Uruguay v France”. https://resources.fifa.com/image/upload/eng-57-0706-uru-fra-fulltime-pdf-2982367.pdf?cloudid=zu6peytpxtyyzlqkmxcu (PDF) |format= cần |url= (trợ giúp). Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  30. ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Uruguay v France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “Uruguay v France – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “Match report – Quarter-final – Brazil v Belgium”. FIFA.com (PDF) |format= cần |url= (trợ giúp). Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  33. ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Brazil v Belgium” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Brazil v Belgium – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Match report – Quarter-final – Sweden v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  36. ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Sweden v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “Sweden v England – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  38. ^ “Match report – Quarter-final – Russia v Croatia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Russia v Croatia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  40. ^ “Russia v Croatia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ “Match report – Semi-final – France v Belgium” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  42. ^ a b c “Tactical Line-up – Semi-final – France v Belgium” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  43. ^ “France v Belgium – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 10 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
  44. ^ a b c “Tactical Line-up – Semi-final – Croatia v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 11 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  45. ^ “Croatia v England – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 11 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  46. ^ a b c “Tactical Line-up – Play-off for third place – Belgium v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  47. ^ a b c “Tactical Line-up – Final – France v Croatia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ “France v Croatia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa