Grêmio Foot-Ball Porto Alegrense
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Grêmio Foot-Ball Porto-Alegrense là một đội Brasil có trụ sở tại Porto Alegre, Rio Grande do Sul, được thành lập vào ngày 15 tháng 9 năm 1903. Họ chơi trong các áo thun xanh, trắng và đen, quần đen và tất đen, trong số đó nhóm được đặt biệt danh là Gremista (Tricolour). Câu lạc bộ đến từ cùng một thành phố với đối thủ lớn nhất của Inter, người đã tạo ra một trong những tác phẩm kinh điển vĩ đại nhất của bóng đá Brazil nổi tiếng "Gre-Nal". Sân vận động của câu lạc bộ được gọi là Arena do Grêmio có thể chứa được hơn 55 nghìn người.
Tên đầy đủ | Grêmio Foot-Ball Porto Alegrense | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Imortal Tricolor (Tricolor bất tử), Rei de Copas (Vua của trái tim), Tricolor dos Pampas (Tricolour của pampas), Gremista (Gremist) | |||
Thành lập | ngày 15 tháng 9 năm 1903 | |||
Sân | Arena do Grêmio | |||
Sức chứa | 55,225 | |||
Chủ tịch điều hành | Romildo Bolzan Jr | |||
Người quản lý | Renato Gaúcho | |||
Giải đấu | Brasileiro Série A | |||
2019 | Brasileiro Série A, hạng 4 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Tại Nam Mỹ vào năm 2017, nhóm đã giành được chức vô địch Copa Libertadores thứ ba trong lịch sử của họ.
Danh hiệuSửa đổi
InternationalSửa đổi
- Copa Libertadores (3): 1983, 1995, 2017
- Recopa Sudamericana (2): 1996,2018
- Intercontinental Cup (1):[1] 1983
National titlesSửa đổi
- Campeonato Brasileiro Série A (2): 1981, 1996
- Copa do Brasil (5): 1989, 1994, 1997, 2001, 2016
- Supercopa do Brasil (1): 1990
- Campeonato Brasileiro Série B (1): 2005
State titlesSửa đổi
- Campeonato Gaúcho (38):1921, 1922, 1926, 1931, 1932, 1946, 1949, 1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1977, 1979, 1980, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1993, 1995, 1996, 1999, 2001, 2006, 2007, 2010, 2018, 2019.
Friendly titlesSửa đổi
- 1949 - Taça do Cinquentenário do Nacional (Troféu Sadrep) - Uruguai
- 1949 - Copa El President de la Republica de Costa Rica - Costa Rica
- 1954 - Copa José Gonzalez Artigas - Equador
- 1961 - Troféu Internacional de Atenas - Grécia
- 1962 - Troféu Internacional de Salônica - Grécia
- 1968 - Taça Río de La Plata
- 1971 - Copa Internacional de Porto Alegre (Taça Prefeito Municipal)
- 1971 - Taça do Atlântico (Torneio Sul-Americano de Clubes Tricolores)
- 1972 - Taça Cidade de Salvador
- 1979 - Troféu Ciudad de Rosário - Argentina
- 1981 - Troféu Torre del Vigia - Uruguai
- 1981 - Copa El Salvador del Mundo - El Salvador
- 1981 - Troféu Ciudad de Valladolid - Espanha
- 1983 - Troféu "CEL" - El Salvador
- 1983 - Copa Los Angeles (Taça Pan-Americana) - EUA
- 1985 - Troféu Palma de Mallorca - Espanha
- 1985 - Copa Rotterdam - Holanda
- 1986 - Copa Phillips - Holanda
- 1987 - Bicampeão da Copa Phillips - Suíça
- 1995 - Sanwa Bank Cup (Copa da Amizade Brasil-Japão) - Japão
- 1996 - Copa Renner (Torneio Internacional de Verão)
- 1996 - Troféu Agrupación Peñas Valencianas – Espanha
- 1997 - Troféu Colombino - Espanha
- 1998 - Taça Hang Ching - China
- 1998 - Copa Ano Novo 98 - Pepsi Cola – China
- 2010 - Troféu Fronteira da Paz – Uruguai
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượnSửa đổi
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ nổi tiếngSửa đổi
(Dan sách cầu thủ nổi tiếng từng chơi cho Sport Club Internacion Bản mẫu:Bài chính category
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Intercontinental Club Cup”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.