Guadalajara (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ɡwaðalaˈxaɾa]) là thủ phủ của bang Jalisco thuộc Mexico. Thành phố nằm ở giữa bang Jalisco, thuộc khu vực giáp tây Thái Bình Dương của Mexico. Với dân số 1.579.174, nó là thành phố tự trị đông dân thứ hai của Mexico.[1] Thành phố tự trị này cũng là khu vực có mật độ dân số cao thứ hai ở Mexico; đứng đầu là Ciudad Nezahualcóyotl thuộc Estado de México.[2]

Guadalajara
Ciudad de Guadalajara
Hiệu kỳ của Guadalajara
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Guadalajara
Ấn chương
Vị trí của Guadalajara within Jalisco
Vị trí của Guadalajara within Jalisco
Guadalajara trên bản đồ Mexico
Guadalajara
Guadalajara
Tọa độ: 20°40′0,17″B 103°21′1,23″T / 20,66667°B 103,35°T / 20.66667; -103.35000
Quốc gia Mexico
Bang Jalisco
Thành lập1542
Người sáng lậpCristóbal de Oñate sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngJorge Aristoteles Sandoval
Diện tích
 • Thành phố151 km2 (58 mi2)
 • Vùng đô thị2.734 km2 (1,056 mi2)
Độ cao1.566 m (5.138 ft)
Dân số (2008)
 • Thành phố1,579,174
 • Mật độ10.458/km2 (27,090/mi2)
 • Vùng đô thị4,300,000
 • Mật độ vùng đô thị1.572/km2 (4,070/mi2)
 • Tên gọi dân cưTapatío
Múi giờGiờ chuẩn miền Trung (UTC-6)
 • Mùa hè (DST)Giờ ban ngày miền Trung (UTC-5)
44100–44990, 44700 sửa dữ liệu
Mã điện thoại33 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166MX-JA-GDL sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaSevilla, Valladolid, Guadalajara, Downey, Laredo, Lansing, Cigales, Albuquerque, Tucson, Portland, San Antonio, Milano, Dublin, Oñati, Culiacán, Thành phố Kyōto, Kraków, Arequipa, Brownsville, Hagåtña, Tegucigalpa, Juliaca, Maracaibo, Ciudad Guzmán, Dagupan, Duarte, San Jose, Wrocław, Brasilia, Thành phố Panama, Alajuela, Malabo, Curitiba, Santiago de Cali, Ceuta, Liverpool, Athena, Oaxaca, Sankt-Peterburg, Luxembourg, Toulouse, Washington, D.C., Priština, Thành phố Ōsaka, Daejeon sửa dữ liệu
Trang webguadalajara.gob.mx

Khí hậu sửa

Dữ liệu khí hậu của Guadalajara, Mexico (1951–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 35.0 38.0 39.0 41.0 39.0 38.5 37.0 36.5 36.0 35.0 32.0 33.0 41,0
Trung bình cao °C (°F) 24.7 26.5 29.0 31.2 32.5 30.5 27.5 27.3 27.1 27.1 26.4 24.7 27,9
Trung bình ngày, °C (°F) 17.1 18.4 20.7 22.8 24.5 23.9 22.0 21.9 21.8 21.0 19.2 17.5 20,9
Trung bình thấp, °C (°F) 9.5 10.3 12.3 14.3 16.4 17.3 16.5 16.4 16.5 14.9 12.1 10.3 13,9
Thấp kỉ lục, °C (°F) −1.5 0.0 1.0 0.0 1.0 10.0 9.0 11.0 10.0 8.0 3.0 −1 −1,5
Lượng mưa, mm (inch) 15.6
(0.614)
6.6
(0.26)
4.7
(0.185)
6.2
(0.244)
24.9
(0.98)
191.2
(7.528)
272.5
(10.728)
226.1
(8.902)
169.5
(6.673)
61.4
(2.417)
13.7
(0.539)
10.0
(0.394)
1.002,4
(39,465)
Độ ẩm 54 48 45 40 43 61 72 73 73 67 60 60 58
Số ngày mưa TB (≥ 0.1 mm) 2.1 1.2 0.7 1.1 3.5 15.2 21.6 20.0 15.5 6.4 1.8 1.8 90,9
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 219.6 239.3 264.9 264.3 291.1 221.5 198.5 210.7 191.1 223.5 232.3 187.0 2.743,8
Nguồn #1: Servicio Meteorológico Nacional [3][4]
Nguồn #2: Colegio de Postgraduados[5]

Tham khảo sửa

  1. ^ Consejo Nacional de Población, México; Proyecciones de la Población de México 2005-2050 Lưu trữ 2007-10-12 tại Wayback Machine Truy cập 2008-10-18.
  2. ^ Juan Carlos Aceros Gualdron. “Scripta Nova”. Ub.es. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ “NORMALES CLIMATOLÓGICAS 1951–2010” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “Extreme Temperatures and Precipitation for Guadalajara 1931–2010” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
  5. ^ “Normales climatológicas para Guadalajara, Jalisco” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Colegio de Postgraduados. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2013.

Thư mục sửa

Liên kết ngoài sửa

  Tư liệu liên quan tới Guadalajara, Mexico tại Wikimedia Commons