Hệ thống đường cao tốc Việt Nam
Hệ thống đường cao tốc Việt Nam là một mạng lưới các đường cao tốc kéo dài từ Bắc đến Nam ở Việt Nam. Thuộc hệ thống giao thông đường bộ ở Việt Nam. Bắt đầu được xây dựng từ cuối năm 1998 đến nay, năm 2023 thì theo tính toán, toàn bộ Hệ thống đường cao tốc Việt Nam có quãng đường hơn 1.832 km.[1] Hiện nay nhiều đoạn cao tốc đã được xây dựng và đang được vận hành như đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây hoặc đang xây dựng như đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau. Đường cao tốc lớn đi từ Bắc đến Nam là đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông (CT.01) đã được xây dựng nhiều đoạn và nhiều đường cao tốc lớn khác vẫn đang trong quá trình xây dựng.

Lịch sử Sửa đổi
Ý tưởng xây dựng đường cao tốc đã xuất hiện từ khoảng năm 2010, khi số lượng ô tô cá nhân tăng nhanh, trong khi nhiều tuyến quốc lộ như Quốc lộ 1, Quốc lộ 5, Quốc lộ 51... đã quá tải. Tuy nhiên, khả năng mở rộng của một số quốc lộ này (đặc biệt các tuyến quốc lộ ở miền Bắc) trở nên hạn chế do người dân sống tập trung 2 bên đường nên chi phí giải tỏa rất lớn, đồng thời một số tuyến quốc lộ có chung hành lang với đường sắt tương ứng; ngoài ra một số tuyến quốc lộ ở miền núi phía Bắc không thể mở rộng do địa hình. Việc xây dựng hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam nhằm tách các xe ô tô, xe khách không dừng và xe tải chạy đường dài ra khỏi luồng giao thông của xe thô sơ, xe 2-3 bánh, xe khách đón trả khách thường dọc đường và xe tải, tạo điều kiện cho xe chạy đường dài chạy nhanh hơn và an toàn hơn.
Tiền thân của các tuyến đường cao tốc hiện nay là các tuyến tránh quốc lộ được xây dựng song song với đường chính, nằm ngoài vùng đông dân cư của các thành phố, trong đó các đoạn tránh quốc lộ 1 cũ đường Pháp Vân – Cầu Giẽ, đoạn Pháp Vân – Bắc Giang và quốc lộ 18 đoạn Nội Bài – Bắc Ninh đều hoàn thành năm 1998. Thời điểm đó, các tuyến đường này đều chỉ là tuyến tránh các quốc lộ tương ứng và không đạt tiêu chuẩn đường cao tốc.
Ngày 3 tháng 2 năm 2010, đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, giúp giảm tải cho Quốc lộ 1 đoạn Thành phố Hồ Chí Minh – Mỹ Tho. Đây là tuyến đường đầu tiên được công nhận là đường cao tốc ở Việt Nam.
Kể từ sau năm 2010, các tuyến đường cao tốc được triển khai và xây dựng, trong đó nổi bật nhất là đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai,...
Tháng 9 năm 2021, Chính phủ công bố Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đã quy hoạch lại hệ thống đường bộ cao tốc. Theo đó, số tuyến đường cao tốc được nâng lên là 41, với tổng chiều dài hơn 9000km.[2]
Tiêu chuẩn Sửa đổi
Đường cao tốc Sửa đổi
Hiện nay không có tiêu chuẩn nào được đặt ra khi làm hệ thống đường cao tốc Việt Nam, tuy nhiên nhìn chung thì các đường cao tốc ở Việt Nam đều được xây dựng với quy mô từ 4 – 6 làn bao gồm 2 – 3 làn mỗi chiều và đều liên kết đến các quốc lộ và các đường cao tốc khác ở nơi mà đường cao tốc đi qua. Tốc độ các đường cao tốc ở Việt Nam đều được thiết kế tối đa từ 80 – 120 km/h (tối thiểu 60 km/h).
Hiện nay, đường cao tốc tại Việt Nam được phân ra làm 4 cấp:
- Đường cao tốc cấp 60 có tốc độ tính toán tối đa là 60 km/h.
- Đường cao tốc cấp 80 có tốc độ tính toán tối đa là 80 km/h.
- Đường cao tốc cấp 100 có tốc độ tính toán tối đa là 100 km/h.
- Đường cao tốc cấp 120 có tốc độ tính toán tối đa là 120 km/h.
Đường cao tốc cấp 60 và 80 được áp dụng ở những khu vực có địa hình hiểm trở như đồi núi, vùng cao và một số nơi có hạn chế khác như các tuyến: Bắc – Nam phía Tây, Nội Bài – Lào Cai (đoạn Yên Bái – Lào Cai), Đồng Đăng – Trà Lĩnh, Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột, Liên Khương – Đà Lạt,... Còn đường cấp 100 và 120 được áp dụng cho khu vực bằng phẳng như vùng đồng bằng như các tuyến: Bắc – Nam phía Đông, Nội Bài – Lào Cai (đoạn Nội Bài – Yên Bái), Hà Nội – Hải Phòng, Hải Phòng – Móng Cái, Cao Lãnh – An Hữu, Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng, Biên Hòa – Vũng Tàu,...[3]
Ký hiệu Sửa đổi
Biển hiệu được thiết kế trên 1 tấm khiên hình chữ nhật có nền màu vàng, viền đen, Số tuyến đường được hiển thị sau chữ "CT". Biển hiệu thường được hiển thị ở một số vị trí khác nhau. Chúng được hiển thị ở các nút giao giữa cao tốc với các đường quốc lộ vào các đường khác. Thứ 2, chúng được hiển thị tại các bảng chỉ đường đặt ở các nút giao với các đường chính và cao tốc khác, để người đi đường có thể biết được hướng các đi và đi theo đường đã chọn. Thứ 3, chúng có thể được hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn cho biết các nút giao thông sắp tới trên đường cao tốc, ngoài ra việc hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn còn cho biết đã vào hay đi hết đường cao tốc.
Hệ thống đường cao tốc Sửa đổi
Quy hoạch đường cao tốc hiện hữu từ năm 2021 Sửa đổi
Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam, bao gồm các đường cao tốc lớn và những đường cao tốc nhỏ thuộc đường cao tốc lớn hơn, theo quy hoạch vào năm 2021.[4]
Một số đường cao tốc của Việt Nam được chỉ định tham gia mạng lưới đường bộ Xuyên Á, đó cũng là các tuyến cao tốc nổi tiếng nhất của Việt Nam, chúng bao gồm:
Hệ thống Đường cao tốc Bắc – Nam Sửa đổi
Ký hiệu | Tuyến cao tốc | Các đoạn tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô (làn xe) | Trạng thái | Bổ trợ cho |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bắc – Nam phía Đông | Lạng Sơn | Cà Mau | 2.063 | Đã hoàn thành nhiều đoạn | , Quốc lộ Quản Lộ – Phụng Hiệp | |||
Phân đoạn của Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông |
Hữu Nghị – Chi Lăng | Cửa khẩu Hữu Nghị
(Lạng Sơn) |
Chi Lăng
(Lạng Sơn) |
43 | 6+2 | Dự kiến khởi công vào cuối năm 2023 | ||
Chi Lăng – Bắc Giang | Chi Lăng | TP. Bắc Giang | 64 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe) | |||
Bắc Giang – Phù Đổng | TP. Bắc Giang | Cầu Phù Đổng
(Hà Nội) |
46 | 8+2 | Đang khai thác giai đoạn 1 | |||
Phù Đổng – Pháp Vân | Cầu Phù Đổng | Nút giao Pháp Vân
(Hà Nội) |
14 | 8+2
(tính cả làn xe dưới thấp) |
Đang khai thác, đi trùng và | , Vành đai 2 (Hà Nội) | ||
Pháp Vân – Cầu Giẽ | Nút giao Pháp Vân | Cầu Giẽ
(Hà Nội) |
30 | 8+2 | Đang khai thác giai đoạn 2
(6+2 làn xe) |
|||
Cầu Giẽ – Cao Bồ | 50 | |||||||
Cầu Giẽ – Phú Thứ | Cầu Giẽ | Phú Thứ
(Hà Nam) |
20 | 8+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe) | |||
Phú Thứ – Cao Bồ | Phú Thứ | Cao Bồ
(Nam Định) |
30 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe) | |||
Cao Bồ – Mai Sơn | Cao Bồ | Mai Sơn | 15 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe) | |||
Mai Sơn – Quốc lộ 45 | Mai Sơn | Quốc lộ 45 | 63 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe) | |||
Quốc lộ 45 – Nghi Sơn | Quốc lộ 45 | Nghi Sơn | 43 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe) | |||
Nghi Sơn – Diễn Châu | Nghi Sơn | Diễn Châu
(Nghệ An) |
50 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe) | |||
Diễn Châu – Bãi Vọt | Diễn Châu | Bãi Vọt
(Hà Tĩnh) |
49 | 6+2 | Đang thi công
(dự kiến hoàn thành tháng 4/2024) |
, , | ||
Bãi Vọt – Hàm Nghi | Bãi Vọt | Hàm Nghi
(Hà Tĩnh) |
36 | 6+2 | Đang thi công | |||
Hàm Nghi – Vũng Áng | Hàm Nghi | Vũng Áng
(Hà Tĩnh) |
54 | 6+2 | ||||
Vũng Áng – Bùng | Vũng Áng | Bùng | 58 | 6+2 | ||||
Bùng – Vạn Ninh | Bùng | Vạn Ninh | 51 | 6+2 | ||||
Vạn Ninh – Cam Lộ | Vạn Ninh | Cam Lộ | 68 | 6+2 | ||||
Cam Lộ – La Sơn | Cam Lộ | Ngã ba La Sơn | 98 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(2+2 làn xe) |
, , | ||
La Sơn – Hòa Liên | La Sơn | Hòa Liên | 66 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(2+2 làn xe) | |||
Hòa Liên – Tuý Loan | Hòa Liên | Nút giao Tuý Loan (TP. Đà Nẵng) | 12 | 6+2 | Dự kiến khởi công quý IV/2023, đi trùng với (tuyến tránh Nam Hải Vân) | |||
Đà Nẵng – Quảng Ngãi | Nút giao Tuý Loan | TP. Quảng Ngãi | 127 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe) |
|||
Quảng Ngãi – Hoài Nhơn | TP. Quảng Ngãi | Hoài Nhơn | 88 | 6+2 | Đang thi công | |||
Hoài Nhơn – Quy Nhơn | Hoài Nhơn | TP. Quy Nhơn | 69 | 6+2 | ||||
Quy Nhơn – Chí Thạnh | TP. Quy Nhơn | Chí Thạnh
(Phú Yên) |
68 | 6+2 | Đang khai thác hầm Cù Mông (trùng với ), các đoạn còn lại đang thi công | |||
Chí Thạnh – Vân Phong | Chí Thạnh | Vân Phong | 51 | 6+2 | Đang thi công | |||
Hầm Đèo Cả, Hầm Cổ Mã và đường dẫn | Phú Yên | Khánh Hoà | 14 | 6 | Đang khai thác giai đoạn 1 | |||
Vân Phong – Nha Trang | Vân Phong | TP. Nha Trang | 83 | 6+2 | Đang thi công | |||
Nha Trang – Cam Lâm | TP. Nha Trang | Cam Lâm | 49 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe) | |||
Cam Lâm – Vĩnh Hảo | Cam Lâm | Vĩnh Hảo | 79 | 6+2 | Đang thi công
(dự kiến hoàn thành 5/2024) | |||
Vĩnh Hảo – Phan Thiết | Vĩnh Hảo | TP. Phan Thiết | 101 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4 làn xe) | |||
Phan Thiết – Dầu Giây | TP. Phan Thiết | Dầu Giây
(Đồng Nai) |
99 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe) | |||
Dầu Giây – Long Thành | Dầu Giây | Long Thành
(Đồng Nai) |
21 | 10+2 | Đang khai thác giai đoạn 1 | |||
Long Thành – Bến Lức | Long Thành | Bến Lức
(Long An) |
58 | 8+2 | Đã hoàn thành các đoạn gói thầu A2-1, A3, J2, A5.
Đang thi công các đoạn gói thầu A6, A7 và J1. |
, Vành đai 2 (TP.HCM) | ||
Bến Lức – Trung Lương | Bến Lức | Trung Lương | 40 | 8+2 | Đang khai thác giai đoạn 1
(4+2 làn xe) |
|||
Trung Lương – Mỹ Thuận | Trung Lương | Mỹ Thuận | 51 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn 1 | |||
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn | Mỹ Thuận | (Vĩnh Long) | 7 | 6 | Đang thi công | |||
Mỹ Thuận – Cần Thơ | Cầu Chà Và (Vĩnh Long) | 23 | 6+2 | Đang thi công (dự kiến hoàn thành vào tháng 12/2023), | ||||
Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn | Cầu Chà Và | (TP. Cần Thơ) | 15 | 6 | Khởi công trước 2030 | |||
Cần Thơ – Cà Mau | 109 | |||||||
Cần Thơ – Hậu Giang | (Hậu Giang) | 37 | 4+2 | Đang thi công | ||||
Hậu Giang – Cà Mau | TP. Cà Mau
(Cà Mau) |
72 | 4+2 | , Quốc lộ Quản Lộ – Phụng Hiệp | ||||
Bắc – Nam phía Tây | Tuyên Quang | Kiên Giang | 1.205 | Đã hoàn thành nhiều đoạn | , , , , , , | |||
Phân đoạn của Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây |
Tuyên Quang – Phú Thọ | TP. Tuyên Quang (Tuyên Quang) | Phú Thọ | 40 | 4+2 | Đang thi công | , | |
Phú Thọ – Ba Vì | 55 | |||||||
Phú Thọ – Cổ Tiết | Phú Thọ | Tam Nông
(Phú Thọ) |
21 | 6+2 | Đang khai thác tiền cao tốc
(2+2 làn xe) | |||
Cổ Tiết – Ba Vì | Tam Nông | Ba Vì
(Hà Nội) |
34 | 6+2 | Khởi công trước 2030 | |||
Ba Vì – Chợ Bến | Ba Vì | Chợ Bến
(Hòa Bình) |
57 | 6+2 | Khởi công trước 2030, đi trùng | , , | ||
Chợ Bến – Thạch Quảng | Chợ Bến | Thạch Quảng | 62 | 4+2 | Khởi công sau 2030 | , | ||
Thạch Quảng – Tân Kỳ | Thạch Quảng | Tân Kỳ
(Nghệ An) |
173 | 4+2 | ||||
Tân Kỳ – Tri Lễ | Tân Kỳ | Tri Lễ
(Nghệ An) |
19 | 4+2 | ||||
Tri Lễ – Rộ | Tri Lễ | Cầu Rộ
(Nghệ An) |
40 | 4+2 | ||||
Rộ – Vinh | Cầu Rộ | TP. Vinh
(Nghệ An) |
Đi trùng đường cao tốc | , , , | ||||
Vinh – Túy Loan | TP. Vinh | Nút giao Tuý Loan (TP. Đà Nẵng) | Đi trùng đường cao tốc | , , , | ||||
Túy Loan – Ngọc Hồi | Nút giao Tuý Loan (Đà Nẵng) | Ngọc Hồi
(Kon Tum) |
Đi trùng đường cao tốc | , , | ||||
Ngọc Hồi – Pleiku | Ngọc Hồi | TP. Pleiku
(Gia Lai) |
90 | 6+2 | Khởi công trước 2030 | , | ||
Pleiku – Buôn Ma Thuột | TP. Pleiku | TP. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) | 160 | 6+2 | ||||
Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa | TP. Buôn Ma Thuột | TP. Gia Nghĩa
(Đắk Nông) |
105 | 6+2 | ||||
Gia Nghĩa – Chơn Thành | TP. Gia Nghĩa | Chơn Thành | 140 | 6+2 | ||||
Chơn Thành – Đức Hòa | Chơn Thành | Đức Hòa
(Long An) |
84 | 6+2 | Tái khởi công quý IV/2023 | , | ||
Đức Hòa – Thạnh Hóa | Đức Hòa | Thạnh Hóa
(Long An) |
33 | 6+2 | Khởi công trước 2030, đi trùng với | |||
Thạnh Hóa – Tân Thạnh | Thạnh Hóa | Tân Thạnh
(Long An) |
16 | 6+2 | Khởi công trước 2030 | |||
Tân Thạnh – Mỹ An | Tân Thạnh | Mỹ An | 25 | 6+2 | Khởi công trước 2030, đi trùng với | |||
Mỹ An – Cao Lãnh | Mỹ An | TP. Cao Lãnh | 26 | 6+2 | Khởi công trước 2025 | |||
Cao Lãnh – Lộ Tẻ | TP. Cao Lãnh | Lộ Tẻ | 29 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc
(4+2 làn xe) | |||
Lộ Tẻ – Rạch Sỏi | Lộ Tẻ | Rạch Sỏi | 51 | 6+2 | Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc
(4 làn xe) |
, , |
Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc Sửa đổi
Hệ thống đường cao tốc khu vực miền Trung – Tây Nguyên Sửa đổi
Ký hiệu | Tuyến cao tốc | Các đoạn tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô (làn xe) | Trạng thái | Bổ trợ cho |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vinh – Thanh Thủy | Cửa Lò
(Nghệ An) |
Cửa khẩu Thanh Thủy
(Nghệ An) |
85 | 6+2 | Khởi công trước 2030, có 1 đoạn đi trùng với | , Tập tin:QL 46C, VNM.svg, | ||
Vũng Áng – Cha Lo | Cảng Vũng Áng
(Hà Tĩnh) |
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) | 115 | 4+2 | Khởi công sau 2030 | , | ||
Cam Lộ – Lao Bảo | TP. Đông Hà | Cửa khẩu Lao Bảo | 70 | 4+2 | Khởi công trước 2030 | |||
Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh | Quy Nhơn – Pleiku | Cảng Nhơn Hội | TP. Pleiku
(Gia Lai) |
180 | 4+2 | |||
Pleiku – Lệ Thanh | TP. Pleiku | Cửa khẩu Lệ Thanh
(Gia Lai) |
50 | 4+2 | Khởi công sau 2030 | |||
Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y | TP. Đà Nẵng | Cửa khẩu Bờ Y
(Kon Tum) |
281 | 4+2 | Khởi công sau 2030, có 1 đoạn đi trùng với | , , | ||
Quảng Nam – Quảng Ngãi | Cảng Dung Quất | 100 | 4+2 | Khởi công sau 2030 | , | |||
Phú Yên – Đắk Lắk | Cảng Bãi Gốc
(Phú Yên) |
Cửa khẩu Đắk Ruê
(Đắk Lắk) |
220 | 4+2 | ||||
Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột | Nút giao và
(đường vào cảng Nam Vân Phong, Khánh Hòa) |
130 | 4+2 | Đang thi công | ||||
Nha Trang – Đà Lạt |
(Lâm Đồng) |
85 | 4+2 | Khởi công sau 2030 | , | |||
Liên Khương – Buôn Ma Thuột |
(Lâm Đồng) |
115 | 4+2 |
Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam Sửa đổi
Hệ thống đường cao tốc vành đai đô thị Sửa đổi
Ký hiệu | Tuyến cao tốc | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô (làn xe) | Trạng thái | Bổ trợ cho |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vành đai 3 (Hà Nội) | Đường Bắc Thăng Long, Nội Bài
(Hà Nội) |
55 | 4+2 | Đang khai thác đoạn Bắc Thăng Long – Nút giao , các đoạn còn lại khởi công trước 2030 | Vành đai 2 (Hà Nội), | ||
Vành đai 4 (Hà Nội) | Hà Nội | Bắc Ninh | 103 | 6+2 | Đang thi công | , , , | |
Vành đai 5 (Hà Nội) | Km 367 + 100 Đường Hồ Chí Minh
(Hà Nội) |
trùng với điểm đầu | 272 | 6+2 | Khởi công trước 2030 | , , , , | |
Vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) | Nhơn Trạch
(Đồng Nai) |
Bến Lức
(Long An) |
92 | 8+2 | Đang khai thác tiền cao tốc đoạn Tân Vạn – Bình Chuẩn, các đoạn còn lại đang thi công | Vành đai 2 (TP.HCM) | |
Vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh) | Phú Mỹ | Cảng Hiệp Phước | 207 | 8+2 | Dự kiến khởi công năm 2025 |
Quy hoạch đường cao tốc năm 2015 Sửa đổi
Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam được quy hoạch từ năm 2015 đến năm 2021[5].
Ký hiệu | Tên tuyến | Chiều dài (km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Bắc – Nam phía Đông | 1.811 | Hà Nội | Cần Thơ | Đã hoàn thành nhiều đoạn | |
Đường cao tốc thuộc | Pháp Vân – Cầu Giẽ | 30 | Nút giao Pháp Vân, Hoàng Mai, Hà Nội | Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà Nội | Đã hoàn thành đoạn Pháp Vân – Diễn Châu, đang thi công đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt |
Cầu Giẽ – Ninh Bình | 65 | Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà Nội | Nút giao Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình | ||
Ninh Bình – Thanh Hóa | 106 | Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình tại Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình | Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | ||
Thanh Hóa – Hà Tĩnh | 99 | Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh | ||
Hà Tĩnh – Quảng Bình | 148 | Quốc lộ 8 tại Thanh BìnhThịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh | Tỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Đang xây dựng | |
Quảng Bình – Quảng Trị | 119 | Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Quốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | ||
Quảng Trị – Đà Nẵng | 176 | Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | Nút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng | Đã hoàn thành đoạn Cam Lộ – Hòa Liên, đoạn Hòa Liên – Túy Loan trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ 1 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe trong năm 2023, đi trùng với | |
Đà Nẵng – Quảng Ngãi | 127 | Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng | Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi | Đã hoàn thành | |
Quảng Ngãi – Bình Định | 157 | Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi | tại Nút giao Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình Định | Đang xây dựng | |
Bình Định – Nha Trang | 216 | tại Nút giao Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình Định | Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa | ||
Nha Trang – Phan Thiết | 229 | Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa | tại Phú Long, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận | Đã hoàn thành đoạn Nha Trang – Cam Lâm và đoạn Vĩnh Hảo – Phan Thiết Cam Lâm – Vĩnh Hảo: Dự kiến thông xe vào cuối năm 2023 đầu năm 2024 | |
Phan Thiết – Dầu Giây | 99 | tại Phú Long, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận | Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây tại Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai (nút giao thông Dầu Giây) | Đã hoàn thành | |
Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây | 55,7 | và tại Nút giao Dầu Giây, Thống Nhất, Đồng Nai | Đại lộ Mai Chí Thọ tại Nút giao An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh | Điểm bắt đầu thực tế (km 0) được tính theo chiều ngược lại là chiều thi công của cao tốc này. Đã hoàn thành | |
Bến Lức – Long Thành | 58 | Long Thành, Đồng Nai | tại Bến Lức, Long An | Đang xây dựng đoạn gói thầu A6 và A7, đoạn còn lại dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021 – 2025 | |
Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương | 50 | Nút giao Tân Tạo, Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh | Cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận tại Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành, Tiền Giang | Đã hoàn thành | |
Trung Lương – Mỹ Thuận | 51 | Đường cao tốc Bến Lức – Trung Lương tại Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành, Tiền Giang | tại An Thái Trung, huyện Châu Thành, Tiền Giang | ||
Mỹ Thuận – Cần Thơ | 23 | tại thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long | tại cầu Chà Và, thị xã Bình Minh, Vĩnh Long | Đang xây dựng. Dự kiến thông xe vào cuối năm 2023 | |
Bắc – Nam phía Tây | 1.269 | Tuyên Quang | Kiên Giang | Đang xây dựng một số đoạn | |
Đường cao tốc thuộc | Tuyên Quang – Phú Thọ | 40,2 | Tuyên Quang | Phú Thọ | Từ xã Lưỡng Vượng (TP Tuyên Quang) đến nút giao IC.9 (TX Phú Thọ) , đang xây dựng |
Đoan Hùng – Chợ Bến | 130 | Phú Thọ | Hòa Bình | Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030 | |
Chợ Bến – Tân Kỳ | 235 | Hòa Bình | Nghệ An | ||
Tân Kỳ – Khe Cò | 84 | Nghệ An | Hà Tĩnh | ||
Khe Cò – Can Lộc | 32 | Hà Tĩnh | |||
Hà Tĩnh – Quảng Bình (Can Lộc – Bùng) | 145 | Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh | Tỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Đang xây dựng, đi trùng với | |
Quảng Bình – Quảng Trị (Bùng – Cam Lộ) | 117 | Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Quốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | ||
Quảng Trị – Đà Nẵng (Cam Lộ – Túy Loan) | 182 | Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | Nút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng | Đã hoàn thành đoạn Cam Lộ – Hòa Liên, đoạn Hoà Liên – Túy Loan trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ 1 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe trong năm 2023, đi trùng với | |
Đà Nẵng – Ngọc Hồi | 220 | Đà Nẵng | Kon Tum | Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030 | |
Bờ Y – Ngọc Hồi – Pleiku | 111 | Kon Tum | Gia Lai | ||
Pleiku – Chơn Thành | 404 | Gia Lai | Bình Phước | ||
Chơn Thành – Đức Hòa | 84 | Bình Phước | Nút giao tại km 82+574, giao với đường tỉnh ĐT 825 và tuyến tránh Hậu Nghĩa (Đức Hòa, Long An) | Dự kiến sẽ tiếp tục triển khai trong giai đoạn 2021 – 2025 | |
Đức Hòa – Mỹ An | 81 | Long An | Đồng Tháp | Trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ N2 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe sau năm 2030 | |
Mỹ An – Cao Lãnh | 26 | Đồng Tháp | Dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021 – 2025 | ||
Cao Lãnh – Rạch Sỏi | 84 | nút giao đường dẫn cầu Cao Lãnh với tại huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp | tuyến tránh TP Rạch Giá (huyện Châu Thành, Kiên Giang) | Đã hoàn thành giai đoạn 1 | |
Hà Nội – Lạng Sơn | 143 | Lạng Sơn | Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Chi Lăng (Lạng Sơn) | ||
Hà Nội – Hải Phòng | Hải Phòng | Đã hoàn thành | |||
Hà Nội – Lào Cai | Lào Cai | Yên Bái – Lào Cai: đã hoàn thành giai đoạn 1 | |||
Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái | Quảng Ninh | Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Bắc Ninh và Hạ Long – Móng Cái | |||
Hà Nội – Thái Nguyên | 70 | Thái Nguyên | Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Thái Nguyên – Chợ Mới, đoạn Chợ Mới – Bắc Kạn bắt đầu xây dựng vào tháng 9/2022 | ||
Thái Nguyên – Chợ Mới – Bắc Kạn | 43 | ||||
Hà Nội – Hòa Bình | Hòa Bình | Láng – Hòa Lạc: đã hoàn thành toàn bộ
Hòa Lạc – Hòa Bình: đã hoàn thành giai đoạn 1 | |||
Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh | Quảng Ninh | Đã hoàn thành đoạn Hải Phòng – Hạ Long | |||
Hồng Lĩnh – Hương Sơn | 34 | Hà Tĩnh | |||
Cam Lộ – Lao Bảo | 70 | Quảng Trị | |||
Quy Nhơn – Pleiku | 160 | Gia Lai | |||
Biên Hòa – Vũng Tàu | Bà Rịa – Vũng Tàu | Đang xây dựng | |||
Dầu Giây – Đà Lạt | Lâm Đồng | Đã hoàn thành toàn bộ đoạn Liên Khương – Prenn
Dầu Giây – Liên Khương: sẽ đầu tư xây dựng duy nhất 4 làn xe trong tháng 9/2023 | |||
Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành | 69 | Bình Phước | |||
Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài | 55 | Tây Ninh | |||
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng | 200 | An Giang | Sóc Trăng | Đang xây dựng | |
Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu | 225 | Kiên Giang | Bạc Liêu | ||
Cần Thơ – Cà Mau | 150 | Cà Mau | Đang xây dựng | ||
Vành đai 3 (Hà Nội) | 55 | ||||
Vành đai 4 (Hà Nội) | 125 | Đang xây dựng | |||
Vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) | 89 | Đang xây dựng |
Tham khảo Sửa đổi
- ^ “Đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành GTVT”. 4 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Đặt mục tiêu đến năm 2050, cả nước có hơn 9.000 km đường cao tốc”. hanoimoi.com. 17 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
- ^ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5729 : 2012 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC – YÊU CẦU THIẾT KẾ
- ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.