Hệ thống đường cao tốc Việt Nam

Hệ thống đường cao tốc của Việt Nam

Hệ thống đường cao tốc Việt Nam là một mạng lưới các đường cao tốc kéo dài từ Bắc đến NamViệt Nam. Thuộc hệ thống giao thông đường bộ ở Việt Nam. Bắt đầu được xây dựng từ cuối năm 1998 đến nay, năm 2023 thì theo tính toán, toàn bộ Hệ thống đường cao tốc Việt Nam có quãng đường hơn 1.832 km.[1] Hiện nay nhiều đoạn cao tốc đã được xây dựng và đang được vận hành như đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây hoặc đang xây dựng như đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau. Đường cao tốc lớn đi từ Bắc đến Nam là đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông (CT.01) đã được xây dựng nhiều đoạn và nhiều đường cao tốc lớn khác vẫn đang trong quá trình xây dựng.

Bản đồ hệ thống đường cao tốc Việt Nam kèm theo ký hiệu tuyến cao tốc tương ứng.

Lịch sử Sửa đổi

Ý tưởng xây dựng đường cao tốc đã xuất hiện từ khoảng năm 2010, khi số lượng ô tô cá nhân tăng nhanh, trong khi nhiều tuyến quốc lộ như Quốc lộ 1, Quốc lộ 5, Quốc lộ 51... đã quá tải. Tuy nhiên, khả năng mở rộng của một số quốc lộ này (đặc biệt các tuyến quốc lộ ở miền Bắc) trở nên hạn chế do người dân sống tập trung 2 bên đường nên chi phí giải tỏa rất lớn, đồng thời một số tuyến quốc lộ có chung hành lang với đường sắt tương ứng; ngoài ra một số tuyến quốc lộ ở miền núi phía Bắc không thể mở rộng do địa hình. Việc xây dựng hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam nhằm tách các xe ô tô, xe khách không dừng và xe tải chạy đường dài ra khỏi luồng giao thông của xe thô sơ, xe 2-3 bánh, xe khách đón trả khách thường dọc đường và xe tải, tạo điều kiện cho xe chạy đường dài chạy nhanh hơn và an toàn hơn.

Tiền thân của các tuyến đường cao tốc hiện nay là các tuyến tránh quốc lộ được xây dựng song song với đường chính, nằm ngoài vùng đông dân cư của các thành phố, trong đó các đoạn tránh quốc lộ 1 cũ đường Pháp Vân – Cầu Giẽ, đoạn Pháp Vân – Bắc Giang và quốc lộ 18 đoạn Nội Bài – Bắc Ninh đều hoàn thành năm 1998. Thời điểm đó, các tuyến đường này đều chỉ là tuyến tránh các quốc lộ tương ứng và không đạt tiêu chuẩn đường cao tốc.

Ngày 3 tháng 2 năm 2010, đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, giúp giảm tải cho Quốc lộ 1 đoạn Thành phố Hồ Chí MinhMỹ Tho. Đây là tuyến đường đầu tiên được công nhận là đường cao tốc ở Việt Nam.

Kể từ sau năm 2010, các tuyến đường cao tốc được triển khai và xây dựng, trong đó nổi bật nhất là đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai,...

Tháng 9 năm 2021, Chính phủ công bố Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đã quy hoạch lại hệ thống đường bộ cao tốc. Theo đó, số tuyến đường cao tốc được nâng lên là 41, với tổng chiều dài hơn 9000km.[2]

Tiêu chuẩn Sửa đổi

Đường cao tốc Sửa đổi

 
Biển báo tốc độ bắt đầu đường cao tốc

Hiện nay không có tiêu chuẩn nào được đặt ra khi làm hệ thống đường cao tốc Việt Nam, tuy nhiên nhìn chung thì các đường cao tốc ở Việt Nam đều được xây dựng với quy mô từ 4 – 6 làn bao gồm 2 – 3 làn mỗi chiều và đều liên kết đến các quốc lộ và các đường cao tốc khác ở nơi mà đường cao tốc đi qua. Tốc độ các đường cao tốc ở Việt Nam đều được thiết kế tối đa từ 80 – 120 km/h (tối thiểu 60 km/h).

Hiện nay, đường cao tốc tại Việt Nam được phân ra làm 4 cấp:

  • Đường cao tốc cấp 60 có tốc độ tính toán tối đa là 60 km/h.
  • Đường cao tốc cấp 80 có tốc độ tính toán tối đa là 80 km/h.
  • Đường cao tốc cấp 100 có tốc độ tính toán tối đa là 100 km/h.
  • Đường cao tốc cấp 120 có tốc độ tính toán tối đa là 120 km/h.

Đường cao tốc cấp 60 và 80 được áp dụng ở những khu vực có địa hình hiểm trở như đồi núi, vùng cao và một số nơi có hạn chế khác như các tuyến: Bắc – Nam phía Tây, Nội Bài – Lào Cai (đoạn Yên BáiLào Cai), Đồng Đăng – Trà Lĩnh, Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột, Liên Khương – Đà Lạt,... Còn đường cấp 100 và 120 được áp dụng cho khu vực bằng phẳng như vùng đồng bằng như các tuyến: Bắc – Nam phía Đông, Nội Bài – Lào Cai (đoạn Nội BàiYên Bái), Hà Nội – Hải Phòng, Hải Phòng – Móng Cái, Cao Lãnh – An Hữu, Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng, Biên Hòa – Vũng Tàu,...[3]

Ký hiệu Sửa đổi

 
Bảng ký hiệu toàn tuyến của Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông (CT.01)

Biển hiệu được thiết kế trên 1 tấm khiên hình chữ nhật có nền màu vàng, viền đen, Số tuyến đường được hiển thị sau chữ "CT". Biển hiệu thường được hiển thị ở một số vị trí khác nhau. Chúng được hiển thị ở các nút giao giữa cao tốc với các đường quốc lộ vào các đường khác. Thứ 2, chúng được hiển thị tại các bảng chỉ đường đặt ở các nút giao với các đường chính và cao tốc khác, để người đi đường có thể biết được hướng các đi và đi theo đường đã chọn. Thứ 3, chúng có thể được hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn cho biết các nút giao thông sắp tới trên đường cao tốc, ngoài ra việc hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn còn cho biết đã vào hay đi hết đường cao tốc.

Hệ thống đường cao tốc Sửa đổi

Quy hoạch đường cao tốc hiện hữu từ năm 2021 Sửa đổi

Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam, bao gồm các đường cao tốc lớn và những đường cao tốc nhỏ thuộc đường cao tốc lớn hơn, theo quy hoạch vào năm 2021.[4]

Một số đường cao tốc của Việt Nam được chỉ định tham gia mạng lưới đường bộ Xuyên Á, đó cũng là các tuyến cao tốc nổi tiếng nhất của Việt Nam, chúng bao gồm:

Hệ thống Đường cao tốc Bắc – Nam Sửa đổi

Ký hiệu Tuyến cao tốc Các đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Trạng thái Bổ trợ cho
  Bắc – Nam phía Đông Lạng Sơn Cà Mau 2.063 Đã hoàn thành nhiều đoạn  , Quốc lộ Quản Lộ – Phụng Hiệp
Phân đoạn của
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông
Hữu Nghị – Chi Lăng Cửa khẩu Hữu Nghị

(Lạng Sơn)

Chi Lăng

(Lạng Sơn)

43 6+2 Dự kiến khởi công vào cuối năm 2023  
Chi Lăng – Bắc Giang Chi Lăng TP. Bắc Giang

(Bắc Giang)

64 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

Bắc Giang – Phù Đổng TP. Bắc Giang Cầu Phù Đổng

(Hà Nội)

46 8+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe), trùng với  

Phù Đổng – Pháp Vân Cầu Phù Đổng Nút giao Pháp Vân

(Hà Nội)

14 8+2

(tính cả làn xe dưới thấp)

Đang khai thác, đi trùng     , Vành đai 2 (Hà Nội)
Pháp Vân – Cầu Giẽ Nút giao Pháp Vân Cầu Giẽ

(Hà Nội)

30 8+2 Đang khai thác giai đoạn 2

(6+2 làn xe)

 
Cầu Giẽ – Cao Bồ 50
Cầu Giẽ – Phú Thứ Cầu Giẽ Phú Thứ

(Hà Nam)

20 8+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

Phú Thứ – Cao Bồ Phú Thứ Cao Bồ

(Nam Định)

30 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

Cao Bồ – Mai Sơn Cao Bồ Mai Sơn

(Ninh Bình)

15 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4 làn xe)

Mai Sơn – Quốc lộ 45 Mai Sơn Quốc lộ 45

(Thanh Hoá)

63 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4 làn xe)

Quốc lộ 45 – Nghi Sơn Quốc lộ 45 Nghi Sơn

(Thanh Hoá)

43 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4 làn xe)

Nghi Sơn – Diễn Châu Nghi Sơn Diễn Châu

(Nghệ An)

50 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4 làn xe)

Diễn Châu – Bãi Vọt Diễn Châu Bãi Vọt

(Hà Tĩnh)

49 6+2 Đang thi công

(dự kiến hoàn thành tháng 4/2024)

 ,  ,  
Bãi Vọt – Hàm Nghi Bãi Vọt Hàm Nghi

(Hà Tĩnh)

36 6+2 Đang thi công
Hàm Nghi – Vũng Áng Hàm Nghi Vũng Áng

(Hà Tĩnh)

54 6+2
Vũng Áng – Bùng Vũng Áng Bùng

(Quảng Bình)

58 6+2
Bùng – Vạn Ninh Bùng Vạn Ninh

(Quảng Bình)

51 6+2
Vạn Ninh – Cam Lộ Vạn Ninh Cam Lộ

(Quảng Trị)

68 6+2
Cam Lộ – La Sơn Cam Lộ Ngã ba La Sơn

(Thừa Thiên Huế)

98 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(2+2 làn xe)

 ,  ,  
La Sơn – Hòa Liên La Sơn Hòa Liên

(TP. Đà Nẵng)

66 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(2+2 làn xe)

Hòa Liên – Tuý Loan Hòa Liên Nút giao Tuý Loan (TP. Đà Nẵng) 12 6+2 Dự kiến khởi công quý IV/2023, đi trùng với   (tuyến tránh Nam Hải Vân)
Đà Nẵng – Quảng Ngãi Nút giao Tuý Loan TP. Quảng Ngãi

(Quảng Ngãi)

127 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

 
Quảng Ngãi – Hoài Nhơn TP. Quảng Ngãi Hoài Nhơn

(Bình Định)

88 6+2 Đang thi công
Hoài Nhơn – Quy Nhơn Hoài Nhơn TP. Quy Nhơn

(Bình Định)

69 6+2
Quy Nhơn – Chí Thạnh TP. Quy Nhơn Chí Thạnh

(Phú Yên)

68 6+2 Đang khai thác hầm Cù Mông (trùng với  ), các đoạn còn lại đang thi công
Chí Thạnh – Vân Phong Chí Thạnh Vân Phong

(Khánh Hòa)

51 6+2 Đang thi công
Hầm Đèo Cả, Hầm Cổ Mã và đường dẫn Phú Yên Khánh Hoà 14 6 Đang khai thác giai đoạn 1

(phần hầm 4 làn xe, đường dẫn 4+2 làn xe), đi trùng  

Vân Phong – Nha Trang Vân Phong TP. Nha Trang

(Khánh Hòa)

83 6+2 Đang thi công
Nha Trang – Cam Lâm TP. Nha Trang Cam Lâm

(Khánh Hòa)

49 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4 làn xe)

Cam Lâm – Vĩnh Hảo Cam Lâm Vĩnh Hảo

(Bình Thuận)

79 6+2 Đang thi công

(dự kiến hoàn thành 5/2024)

Vĩnh Hảo – Phan Thiết Vĩnh Hảo TP. Phan Thiết

(Bình Thuận)

101 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4 làn xe)

Phan Thiết – Dầu Giây TP. Phan Thiết Dầu Giây

(Đồng Nai)

99 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

Dầu Giây – Long Thành Dầu Giây Long Thành

(Đồng Nai)

21 10+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe), đi trùng  

Long Thành – Bến Lức Long Thành Bến Lức

(Long An)

58 8+2 Đã hoàn thành các đoạn gói thầu A2-1, A3, J2, A5.

Đang thi công các đoạn gói thầu A6, A7 và J1.
Tái khởi công trong năm 2023 các đoạn gói thầu A1, A2-2, A4, J3

 , Vành đai 2 (TP.HCM)
Bến Lức – Trung Lương   Bến Lức Trung Lương

(Tiền Giang)

40 8+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

 
Trung Lương – Mỹ Thuận Trung Lương   Mỹ Thuận

(Tiền Giang)

51 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4 làn xe), có 1 đoạn đi trùng với  

Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn   Mỹ Thuận   (Vĩnh Long) 7 6 Đang thi công

(dự kiến hoàn thành vào tháng 12/2023), đi trùng với  

Mỹ Thuận – Cần Thơ     Cầu Chà Và (Vĩnh Long) 23 6+2 Đang thi công (dự kiến hoàn thành vào tháng 12/2023),

có 1 đoạn đi trùng với  

Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn   Cầu Chà Và   (TP. Cần Thơ) 15 6 Khởi công trước 2030
Cần Thơ – Cà Mau 109
Cần Thơ – Hậu Giang    (Hậu Giang) 37 4+2 Đang thi công
Hậu Giang – Cà Mau   TP. Cà Mau

(Cà Mau)

72 4+2  , Quốc lộ Quản Lộ – Phụng Hiệp
  Bắc – Nam phía Tây Tuyên Quang Kiên Giang 1.205 Đã hoàn thành nhiều đoạn  ,  ,  ,  ,  ,  ,  
Phân đoạn của
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây
Tuyên Quang – Phú Thọ TP. Tuyên Quang (Tuyên Quang) Phú Thọ 40 4+2 Đang thi công  ,  
Phú Thọ – Ba Vì 55
Phú Thọ – Cổ Tiết Phú Thọ Tam Nông

(Phú Thọ)

21 6+2 Đang khai thác tiền cao tốc

(2+2 làn xe)

Cổ Tiết – Ba Vì Tam Nông Ba Vì

(Hà Nội)

34 6+2 Khởi công trước 2030
Ba Vì – Chợ Bến Ba Vì Chợ Bến

(Hòa Bình)

57 6+2 Khởi công trước 2030, đi trùng    ,  ,  
Chợ Bến – Thạch Quảng Chợ Bến Thạch Quảng

(Thanh Hóa)

62 4+2 Khởi công sau 2030  ,  
Thạch Quảng – Tân Kỳ Thạch Quảng Tân Kỳ

(Nghệ An)

173 4+2
Tân Kỳ – Tri Lễ Tân Kỳ Tri Lễ

(Nghệ An)

19 4+2
Tri Lễ – Rộ Tri Lễ Cầu Rộ

(Nghệ An)

40 4+2
Rộ – Vinh Cầu Rộ TP. Vinh

(Nghệ An)

Đi trùng đường cao tốc    ,  ,  ,

Quốc lộ 46C,  

Vinh – Túy Loan TP. Vinh Nút giao Tuý Loan (TP. Đà Nẵng) Đi trùng đường cao tốc    ,  ,  ,  
Túy Loan – Ngọc Hồi Nút giao Tuý Loan (Đà Nẵng) Ngọc Hồi

(Kon Tum)

Đi trùng đường cao tốc    ,  ,  
Ngọc Hồi – Pleiku Ngọc Hồi TP. Pleiku

(Gia Lai)

90 6+2 Khởi công trước 2030  ,  
Pleiku – Buôn Ma Thuột TP. Pleiku TP. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) 160 6+2
Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa TP. Buôn Ma Thuột TP. Gia Nghĩa

(Đắk Nông)

105 6+2
Gia Nghĩa – Chơn Thành TP. Gia Nghĩa Chơn Thành

(Bình Phước)

140 6+2
Chơn Thành – Đức Hòa Chơn Thành Đức Hòa

(Long An)

84 6+2 Tái khởi công quý IV/2023  ,  
Đức Hòa – Thạnh Hóa Đức Hòa Thạnh Hóa

(Long An)

33 6+2 Khởi công trước 2030, đi trùng với  
Thạnh Hóa – Tân Thạnh Thạnh Hóa Tân Thạnh

(Long An)

16 6+2 Khởi công trước 2030
Tân Thạnh – Mỹ An Tân Thạnh Mỹ An

(Đồng Tháp)

25 6+2 Khởi công trước 2030, đi trùng với  
Mỹ An – Cao Lãnh Mỹ An TP. Cao Lãnh

(Đồng Tháp)

26 6+2 Khởi công trước 2025
Cao Lãnh – Lộ Tẻ TP. Cao Lãnh Lộ Tẻ

(TP. Cần Thơ)

29 6+2 Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc

(4+2 làn xe)

Lộ Tẻ – Rạch Sỏi Lộ Tẻ Rạch Sỏi

(Kiên Giang)

51 6+2 Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc

(4 làn xe)

 ,  ,  

Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc Sửa đổi

Ký hiệu Tuyến cao tốc Các đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Trạng thái Bổ trợ cho
  Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên Đại lộ Thăng Long  

(Hà Nội)

Nút giao Hòa Lạc

(Hà Nội)

30 6+2 Đang khai thác  
Hòa Lạc – Hòa Bình Nút giao Hòa Lạc TP. Hòa Bình

(Hoà Bình)

32 6+2 Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc

(2+2 làn xe)

Hòa Bình – Mộc Châu TP. Hòa Bình Mộc Châu

(Sơn La)

83 4+2 Dự kiến khởi công năm 2023
Mộc Châu – Sơn La Mộc Châu TP. Sơn La

(Sơn La)

105 4+2 Khởi công trước 2030
Sơn La – Điện Biên TP. Sơn La Cửa khẩu Tây Trang

(Điện Biên)

200 4+2 Khởi công sau 2030  ,  
  Hà Nội – Hải Phòng  

(Hà Nội)

Cảng Đình Vũ

(Hải Phòng)

105 6+2 Đang khai thác  
  Hà Nội – Lào Cai Hà Nội – Yên Bái Đường Bắc Thăng Long, Nội Bài

(Hà Nội)

Trấn Yên

(Yên Bái)

123 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

 ,  ,  
Yên Bái – Lào Cai Trấn Yên Cửa khẩu Kim Thành

(Lào Cai)

141 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(2+2 làn xe)

 ,  
  Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái Hải Phòng – Hạ Long   Cầu Bạch Đằng

(Hải Phòng)

TP. Hạ Long

(Quảng Ninh)

25 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

 ,  
Hạ Long – Vân Đồn TP. Hạ Long Vân Đồn

(Quảng Ninh)

60 6+2
Vân Đồn – Móng Cái Vân Đồn Đường dẫn cầu Bắc Luân II, TP. Móng Cái

(Quảng Ninh)

90 6+2
  Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng Hà Nội – Thái Nguyên  

(Hà Nội)

TP. Thái Nguyên

(Thái Nguyên)

66 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

 
Thái Nguyên – Chợ Mới TP. Thái Nguyên Chợ Mới

(Bắc Kạn)

40 4+2 Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc

(2+2 làn xe)

Chợ Mới – Bắc Kạn Chợ Mới TP. Bắc Kạn

(Bắc Kạn)

31 4+2 Khởi công trước 2030
Bắc Kạn – Cao Bằng TP. Bắc Kạn TP. Cao Bằng

(Cao Bằng)

90 4+2 Khởi công sau 2030
  Ninh Bình – Hải Phòng  

(Ninh Bình)

 

(Hải Phòng)

109 4+2 Khởi công trước 2025  
  Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long Nội Bài – Bắc Ninh  

(Hà Nội)

TP. Bắc Ninh

(Bắc Ninh)

30 4+2 Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc, đi trùng với    
Bắc Ninh – Hải Dương TP. Bắc Ninh Quế Võ

(Bắc Ninh)

22 4+2 Khởi công trước 2025
Hải Dương – Hạ Long Quế Võ   Hạ Long

(Quảng Ninh)

94 4+2 Khởi công trước 2030
  Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng Tiên Yên – Đồng Đăng   Tiên Yên

(Quảng Ninh)

  Đồng Đăng (Lạng Sơn) 100 4+2 Khởi công sau 2030  ,  
Đồng Đăng – Trà Lĩnh   Đồng Đăng Cửa khẩu Trà Lĩnh (Cao Bằng) 115 4+2 Dự kiến khởi công vào cuối năm 2023
  Phủ Lý – Nam Định Phủ Lý – Nam Định   TP. Phủ Lý

(Hà Nam)

TP. Nam Định

(Nam Định)

25 4+2 Trên cơ sở nâng cấp Đại lộ Thiên Trường ( ), khởi công trước 2030  
Nam Định – Xuân Trường TP. Nam Định  

(Nam Định)

25 4+2 Khởi công sau 2030
  Yên Bái – Hà Giang
(tuyến nối đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai với Hà Giang)
IC.14,   Mậu A (Yên Bái) Việt Quang

(Hà Giang)

81 4+2 Khởi công trước 2030  
  Bảo Hà – Lai Châu IC.16,   Bảo Hà

(Lào Cai)

Cửa khẩu Ma Lù Thàng

(Lai Châu)

203 4+2 Khởi công sau 2030  ,  
  Chợ Bến – Yên Mỹ Chợ Bến – Hà Nam  

(Hòa Bình)

 

(Hà Nam)

29 4+2 Khởi công sau 2030  ,  
Hà Nam – Yên Mỹ
(tuyến nối CT.01 với CT.04)
 

(Hà Nam)

 

(Hưng Yên)

16 4+2 Đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc

(2+2 làn xe)

  Tuyên Quang – Hà Giang  

(Tuyên Quang)

Cửa khẩu Thanh Thủy

(Hà Giang)

165 4+2 Đang thi công  
  Hưng Yên – Thái Bình  

(Hưng Yên)

 

(Thái Bình)

70 4+2 Khởi công sau 2030  

Hệ thống đường cao tốc khu vực miền Trung – Tây Nguyên Sửa đổi

Ký hiệu Tuyến cao tốc Các đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Trạng thái Bổ trợ cho
  Vinh – Thanh Thủy Cửa Lò

(Nghệ An)

Cửa khẩu Thanh Thủy

(Nghệ An)

85 6+2 Khởi công trước 2030, có 1 đoạn đi trùng với    , Tập tin:QL 46C, VNM.svg,  
  Vũng Áng – Cha Lo Cảng Vũng Áng

(Hà Tĩnh)

Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) 115 4+2 Khởi công sau 2030  , 
  Cam Lộ – Lao Bảo TP. Đông Hà

(Quảng Trị)

Cửa khẩu Lao Bảo

(Quảng Trị)

70 4+2 Khởi công trước 2030  
  Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh Quy Nhơn – Pleiku Cảng Nhơn Hội

(Bình Định)

TP. Pleiku

(Gia Lai)

180 4+2  
Pleiku – Lệ Thanh TP. Pleiku Cửa khẩu Lệ Thanh

(Gia Lai)

50 4+2 Khởi công sau 2030
  Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y TP. Đà Nẵng Cửa khẩu Bờ Y

(Kon Tum)

281 4+2 Khởi công sau 2030, có 1 đoạn đi trùng với    ,  ,  
  Quảng Nam – Quảng Ngãi Cảng Dung Quất

(Quảng Ngãi)

 

(Quảng Nam)

100 4+2 Khởi công sau 2030  ,  
  Phú Yên – Đắk Lắk Cảng Bãi Gốc

(Phú Yên)

Cửa khẩu Đắk Ruê

(Đắk Lắk)

220 4+2  
  Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột Nút giao   

(đường vào cảng Nam Vân Phong, Khánh Hòa)

 

(TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk)

130 4+2 Đang thi công  
  Nha Trang – Đà Lạt  

(Khánh Hòa)

 

Chân đèo Prenn

(Lâm Đồng)

85 4+2 Khởi công sau 2030  ,  
  Liên Khương – Buôn Ma Thuột  

(Lâm Đồng)

 

(TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk)

115 4+2  

Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam Sửa đổi

Ký hiệu Tuyến cao tốc Các đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Trạng thái Bổ trợ cho
  Dầu Giây – Liên Khương – Đà Lạt Dầu Giây – Tân Phú   Dầu Giây

(Đồng Nai)

Tân Phú

(Đồng Nai)

60 4+2 Khởi công trước 2025  
Tân Phú – Bảo Lộc Tân Phú TP. Bảo Lộc

(Lâm Đồng)

67 4+2
Bảo Lộc – Liên Khương TP. Bảo Lộc Đức Trọng

(Lâm Đồng)

74 4+2
Liên Khương – Đà Lạt Đức Trọng  

Chân đèo Prenn, Đà Lạt

(Lâm Đồng)

19 4+2 Đang khai thác
  Biên Hòa – Vũng Tàu Biên Hòa – Long Thành  

Đường tránh Biên Hòa

(Đồng Nai)

 

Long Thành

(Đồng Nai)

17 6+2 Đang thi công  
Long Thành – Tân Hiệp  

Long Thành

 

Tân Hiệp, Long Thành

(Đồng Nai)

13 8+2 Đang thi công
Tân Hiệp – Bà Rịa  

Tân Hiệp, Long Thành

 

Hòa Long, TP. Bà Rịa

(Bà Rịa – Vũng Tàu)

24 6+2 Đang thi công
  Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành  

TP.Thủ Đức

 

Long Thành

14 10+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

 
Long Thành – Thống Nhất  

Long Thành

 

Thống Nhất

(Đồng Nai)

Đi trùng đường cao tốc  
Thống Nhất – Dầu Giây  

Thống Nhất

 

Dầu Giây

(Đồng Nai)

14 6+2 Đang khai thác giai đoạn 1

(4+2 làn xe)

  Thành phố Hồ Chí Minh – Chơn Thành – Hoa Lư Thành phố Hồ Chí Minh – Chơn Thành  

An Phú, Thuận An

(Bình Dương)

Chơn Thành

(Bình Phước)

60 6+2 Dự kiến khởi công năm 2025  
Chơn Thành – Hoa Lư Chơn Thành Cửa khẩu Hoa Lư

(Bình Phước)

70 6+2 Khởi công sau 2030
  Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài  

Củ Chi

(Thành phố Hồ Chí Minh)

Cửa khẩu Mộc Bài

(Tây Ninh)

50 6+2 Dự kiến khởi công năm 2025  
  Gò Dầu – Xa Mát   Gò Dầu

(Tây Ninh)

Cửa khẩu Xa Mát

(Tây Ninh)

65 4+2 Khởi công trước 2030  
  Thành phố Hồ Chí Minh – Sóc Trăng   Nhà Bè

(Thành phố Hồ Chí Minh)

  TP. Sóc Trăng

(Sóc Trăng)

150 4+2 Khởi công sau 2030  ,  ,  
  Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng Châu Đốc – Cần Thơ   Châu Đốc

(An Giang)

 

(Hậu Giang)

116 6+2 Đang thi công  ,   (Đường Nam Sông Hậu)
Cần Thơ – Sóc Trăng     Cảng Trần Đề

(Sóc Trăng)

75 6+2
  Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu Hà Tiên – Rạch Giá Cửa khẩu Hà Tiên

(Kiên Giang)

TP. Rạch Giá

(Kiên Giang)

100 4+2 Dự kiến khởi công năm 2025  ,  ,  
Rạch Giá – Bạc Liêu TP. Rạch Giá TP. Bạc Liêu

(Bạc Liêu)

112 4+2 Khởi công sau 2030
  Hồng Ngự – Trà Vinh Dinh Bà – Cao Lãnh Cửa khẩu Dinh Bà, Tân Hồng

(Đồng Tháp)

ĐT.856

TP. Cao Lãnh

(Đồng Tháp)

68 4+2  ,  
Cao Lãnh – An Hữu ĐT.856

TP. Cao Lãnh

  An Thái Trung, Cái Bè

(Tiền Giang)

30 4+2 Đang thi công đoạn qua tỉnh Đồng Tháp, các đoạn còn lại khởi công trước 2025
An Hữu – Định An   An Thái Trung, Cái Bè Cảng Định An

(Trà Vinh)

90 4+2 Chiều dài không tính đoạn đi trùng  ; khởi công sau 2030

Hệ thống đường cao tốc vành đai đô thị Sửa đổi

Ký hiệu Tuyến cao tốc Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Trạng thái Bổ trợ cho
  Vành đai 3 (Hà Nội) Đường Bắc Thăng Long, Nội Bài

(Hà Nội)

55

(không bao gồm đoạn đi trùng với  )

4+2 Đang khai thác đoạn Bắc Thăng Long – Nút giao  , các đoạn còn lại khởi công trước 2030 Vành đai 2 (Hà Nội),  
  Vành đai 4 (Hà Nội)   Hà Nội   Bắc Ninh 103

(không bao gồm đoạn đi trùng với   )

6+2 Đang thi công  ,  ,  ,  
  Vành đai 5 (Hà Nội) Km 367 + 100 Đường Hồ Chí Minh

(Hà Nội)

trùng với điểm đầu 272

(không bao gồm đoạn đi trùng với  )

6+2 Khởi công trước 2030  ,  ,  ,  ,  
  Vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh)   Nhơn Trạch

(Đồng Nai)

  Bến Lức

(Long An)

92 8+2 Đang khai thác tiền cao tốc đoạn Tân Vạn – Bình Chuẩn, các đoạn còn lại đang thi công Vành đai 2 (TP.HCM)  
  Vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh)   Phú Mỹ

(Bà Rịa – Vũng Tàu)

Cảng Hiệp Phước

(Thành phố Hồ Chí Minh)

207 8+2 Dự kiến khởi công năm 2025  

Quy hoạch đường cao tốc năm 2015 Sửa đổi

Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam được quy hoạch từ năm 2015 đến năm 2021[5].

Ký hiệu Tên tuyến Chiều dài (km) Điểm đầu Điểm cuối Ghi chú
  Bắc – Nam phía Đông 1.811 Hà Nội Cần Thơ Đã hoàn thành nhiều đoạn
Đường cao tốc thuộc   Pháp Vân – Cầu Giẽ 30 Nút giao Pháp Vân, Hoàng Mai, Hà Nội Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà Nội Đã hoàn thành đoạn Pháp Vân – Diễn Châu, đang thi công đoạn Diễn Châu – Bãi Vọt
Cầu Giẽ – Ninh Bình 65 Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà Nội Nút giao Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình
Ninh Bình – Thanh Hóa 106 Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình tại Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa
Thanh Hóa – Hà Tĩnh 99 Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh
Hà Tĩnh – Quảng Bình 148 Quốc lộ 8 tại Thanh BìnhThịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh Tỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình Đang xây dựng
Quảng Bình – Quảng Trị 119 Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình Quốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị
Quảng Trị – Đà Nẵng 176 Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị Nút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng Đã hoàn thành đoạn Cam Lộ – Hòa Liên, đoạn Hòa Liên – Túy Loan trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ 1 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe trong năm 2023, đi trùng với  
Đà Nẵng – Quảng Ngãi 127 Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi Đã hoàn thành
Quảng Ngãi – Bình Định 157 Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi   tại Nút giao Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình Định Đang xây dựng
Bình Định – Nha Trang 216   tại Nút giao Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình Định Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa
Nha Trang – Phan Thiết 229 Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa   tại Phú Long, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận Đã hoàn thành đoạn Nha Trang – Cam Lâm và đoạn Vĩnh Hảo – Phan Thiết

Cam Lâm – Vĩnh Hảo: Dự kiến thông xe vào cuối năm 2023 đầu năm 2024

Phan Thiết – Dầu Giây 99     tại Phú Long, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây tại Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai (nút giao thông Dầu Giây) Đã hoàn thành
Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây 55,7      tại Nút giao Dầu Giây, Thống Nhất, Đồng Nai Đại lộ Mai Chí Thọ tại Nút giao An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh Điểm bắt đầu thực tế (km 0) được tính theo chiều ngược lại là chiều thi công của cao tốc này. Đã hoàn thành
Bến Lức – Long Thành 58   Long Thành, Đồng Nai   tại Bến Lức, Long An Đang xây dựng đoạn gói thầu A6 và A7, đoạn còn lại dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 20212025
Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương 50   Nút giao Tân Tạo, Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh   Cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận tại Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành, Tiền Giang Đã hoàn thành
Trung Lương – Mỹ Thuận 51   Đường cao tốc Bến Lức – Trung Lương tại Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành, Tiền Giang   tại An Thái Trung, huyện Châu Thành, Tiền Giang
Mỹ Thuận – Cần Thơ 23   tại thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long   tại cầu Chà Và, thị xã Bình Minh, Vĩnh Long Đang xây dựng. Dự kiến thông xe vào cuối năm 2023
 
Bắc – Nam phía Tây 1.269 Tuyên Quang Kiên Giang Đang xây dựng một số đoạn
Đường cao tốc thuộc   Tuyên Quang – Phú Thọ 40,2 Tuyên Quang Phú Thọ Từ xã Lưỡng Vượng (TP Tuyên Quang) đến nút giao IC.9 (TX Phú Thọ)  , đang xây dựng
Đoan Hùng – Chợ Bến 130 Phú Thọ Hòa Bình Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030
Chợ Bến – Tân Kỳ 235 Hòa Bình Nghệ An
Tân Kỳ – Khe Cò 84 Nghệ An Hà Tĩnh
Khe Cò – Can Lộc 32 Hà Tĩnh
Hà Tĩnh – Quảng Bình (Can Lộc – Bùng) 145 Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh Tỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình Đang xây dựng, đi trùng với  
Quảng Bình – Quảng Trị (Bùng – Cam Lộ) 117 Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình Quốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị
Quảng Trị – Đà Nẵng (Cam Lộ – Túy Loan) 182 Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị Nút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng Đã hoàn thành đoạn Cam Lộ – Hòa Liên, đoạn Hoà Liên – Túy Loan trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ 1 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe trong năm 2023, đi trùng với  
Đà Nẵng – Ngọc Hồi 220 Đà Nẵng Kon Tum Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030
Bờ Y – Ngọc Hồi – Pleiku 111 Kon Tum Gia Lai
Pleiku – Chơn Thành 404 Gia Lai Bình Phước
Chơn Thành – Đức Hòa 84 Bình Phước Nút giao tại km 82+574, giao với đường tỉnh ĐT 825 và tuyến tránh Hậu Nghĩa (Đức Hòa, Long An) Dự kiến sẽ tiếp tục triển khai trong giai đoạn 20212025
Đức Hòa – Mỹ An 81 Long An Đồng Tháp Trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ N2 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe sau năm 2030
Mỹ An – Cao Lãnh 26 Đồng Tháp Dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 20212025
Cao Lãnh – Rạch Sỏi 84 nút giao đường dẫn cầu Cao Lãnh với   tại huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp tuyến tránh TP Rạch Giá (huyện Châu Thành, Kiên Giang) Đã hoàn thành giai đoạn 1
 
Hà Nội – Lạng Sơn 143
Hà Nội
Lạng Sơn Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Chi Lăng (Lạng Sơn)
 
Hà Nội – Hải Phòng
106
Hà Nội
Hải Phòng Đã hoàn thành
 
Hà Nội – Lào Cai
264
Lào Cai Yên Bái – Lào Cai: đã hoàn thành giai đoạn 1
 
Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái
304
Quảng Ninh Đã hoàn thành đoạn Hà NộiBắc NinhHạ LongMóng Cái
 
Hà Nội – Thái Nguyên 70 Thái Nguyên Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Thái Nguyên – Chợ Mới, đoạn Chợ Mới – Bắc Kạn bắt đầu xây dựng vào tháng 9/2022
Thái Nguyên – Chợ Mới – Bắc Kạn 43
Bắc Kạn
 
Hà Nội – Hòa Bình
56

Hà Nội

Hòa Bình Láng – Hòa Lạc: đã hoàn thành toàn bộ

Hòa Lạc – Hòa Bình: đã hoàn thành giai đoạn 1

 
Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh
160
Ninh Bình
Quảng Ninh Đã hoàn thành đoạn Hải Phòng – Hạ Long
 
Hồng Lĩnh – Hương Sơn 34 Hà Tĩnh
 
Cam Lộ – Lao Bảo 70 Quảng Trị
 
Quy Nhơn – Pleiku 160
Bình Định
Gia Lai
 
Biên Hòa – Vũng Tàu
76
Đồng Nai
Bà Rịa – Vũng Tàu Đang xây dựng
 
Dầu Giây – Đà Lạt
220
Lâm Đồng Đã hoàn thành toàn bộ đoạn Liên Khương – Prenn

Dầu Giây – Liên Khương: sẽ đầu tư xây dựng duy nhất 4 làn xe trong tháng 9/2023

 
Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành 69
Thành phố Hồ Chí Minh
Bình Phước
 
Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài 55 Tây Ninh
 
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng 200 An Giang Sóc Trăng Đang xây dựng
 
Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu 225 Kiên Giang Bạc Liêu
 
Cần Thơ – Cà Mau 150
Cần Thơ
Cà Mau Đang xây dựng
 
Vành đai 3 (Hà Nội) 55
Hà Nội
 
Vành đai 4 (Hà Nội) 125
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang
Đang xây dựng
 
Vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) 89
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An
Đang xây dựng

Tham khảo Sửa đổi

  1. ^ “Đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành GTVT”. 4 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  2. ^ “Đặt mục tiêu đến năm 2050, cả nước có hơn 9.000 km đường cao tốc”. hanoimoi.com. 17 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5729 : 2012 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC – YÊU CẦU THIẾT KẾ
  4. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài Sửa đổi