Họ Diên vĩ
Bài này có liệt kê các nguồn tham khảo và/hoặc liên kết ngoài, nhưng nội dung trong thân bài cần được dẫn nguồn đầy đủ bằng các chú thích trong hàng để người khác có thể kiểm chứng. |
Họ Diên vĩ, họ Lay ơn, họ La dơn hay họ Dơn (Iridaceae) là một họ thực vật trong bộ Măng tây. Tên gọi diên vĩ là lấy theo chi Diên vĩ, còn tên gọi lay ơn (lay dơn) là lấy theo chi Lay ơn. Nó bao gồm một số loài cây trồng được nhiều người biết đến như diên vĩ (Iris spp.), nghệ tây (Crocus spp.), sâm đại hành (Eleutherine spp.), rẻ quạt (Belamcanda spp.) v.v.
Họ Diên vĩ | |
---|---|
Diên vĩ hoa tím Iris spuria | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Iridaceae Juss., 1789 |
Chi điển hình | |
Iris L., 1753 | |
Các phân họ và tông | |
|
Các loài trong họ này là cây lưu niên, với thân hành, thân củ hay thân rễ. Các loài cây này nói chung có thân mọc thẳng và các lá có hình dáng giống lá cỏ, với nếp gấp trung tâm sắc nhọn.
Các chi
sửaHọ này chứa khoảng 80-92 chi và khoảng 1.500-1.800 loài, phân bổ rộng khắp thế giới. Khu vực sinh thái nhiệt đới châu Phi, cụ thể là Nam Phi, có sự đa dạng nhất về số chi. Một loại gia vị là bột nghệ tây được sản xuất từ các núm nhụy của cây nghệ tây (Crocus sativus).
- Ainea
- Alophia
- Anapalina
- Antholyza
- Aristea
- Babiana: cây đuôi chuột
- Barnardiella
- Belamcanda: rẻ quạt (xạ can, lưỡi đòng)
- Bobartia
- Calydorea
- Cardenanthus
- Chasmanthe
- Cipura
- Cobana
- Crocosmia
- Crocus: nghệ tây
- Cypella
- Devia
- Dierama
- Dietes: diên vĩ châu Phi
- Diplarrena
- Duthiastrum
- Eleutherine: sâm đại hành
- Ennealophus
- Eurynotia
- Eustylis
- Ferraria
- Fosteria
- Freesia (đồng nghĩa Anomatheca, Lapeirousia)
- Galaxia
- Geissorhiza
- Gelasine
- Geosiris
- Gladiolus: lay ơn (hoa dơn, la dơn)
- Gynandriris
- Herbertia
- Hermodactylus
- Hesperantha
- Hesperoxiphion
- Hexaglottis
- Homeria
- Homoglossum
- Iris: diên vĩ
- Isophysis
- Ixia
- Kelissa
- Klattia
- Larentia
- Lethia
- Libertia
- Mastigostyla
- Melasphaerula
- Micranthus
- Moraea
- Nemastylis
- Neomarica
- Nivenia
- Olsynium
- Onira
- Orthrosanthus
- Pardanthopsis
- Patersonia
- Pillansia
- Pseudotrimezia
- Radinosiphon
- Rheome
- Roggeveldia
- Romulea
- Salpingostylis
- Savannosiphon
- Schizostylis
- Sessilanthera
- Sessilistigma
- Sisyrinchium
- Solenomelus
- Sparaxis
- Sphenostigma
- Sympa
- Syringodea
- Tapeina
- Thereianthus
- Tigridia
- Trimezia
- Tritonia
- Tritoniopsis
- Tucma
- Watsonia
- Witsenia
- Zygotritonia
Phát sinh chủng loài
sửaCây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Asparagales |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
sửa- Peter Goldblatt, Ph.D - Phylogeny and classification of Iridaceae. Ann. Missouri Bot. Gard. 77: 607–627. 1990.
- Họ Diên vĩ Lưu trữ 2007-10-12 tại Wayback Machine trong Watson, L. và Dallwitz, M.J. (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Phiên bản: 29 tháng 7 năm 2006. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Diên vĩ. |