Họ Tắc kè
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Tắc kè (danh pháp khoa học Gekkonidae) là một họ các loài thằn lằn cổ nhất trong nhóm thằn lằn hiện đại. Chúng sống ở các vùng khí hậu ấm trên khắp thế giới. Tắc kè có tiếng kêu độc đáo trong các loại thằn lằn, chúng dùng âm thanh để giao tiếp với nhau. Tại thời điểm tháng 4 năm 2019 người ta công nhận 1.217 loài tắc kè khác nhau.[1] Một số loài bò sát quen thuộc như thạch sùng (Hemidactylus spp.), tắc kè (Gekko gecko) thuộc họ này.
Họ Tắc kè | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Reptilia |
Phân lớp (subclass) | Diapsida |
Phân thứ lớp (infraclass) | Lepidosauromorpha |
Liên bộ (superordo) | Lepidosauria |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Phân thứ bộ (infraordo) | Gekkota |
Họ (familia) | Gekkonidae Gray, 1825 |
Các chi | |
Xem trong bài |
Phần lớn tắc kè không có mí mắt mà có màng trong suốt, được làm sạch bằng cách liếm. Nhiều loài tắc kè xả mùi hôi hoặc phân vào kẻ thù của chúng để tự vệ. Nhiều loài có giác bám dưới các ngón chân cho phép chúng bám vào thân cây, trần và tường nhà dễ dàng.
Tiến hóaSửa đổi
Họ Tắc kè đã tiến hóa có lẽ vào đầu kỷ Creta, và khoảng 100 triệu năm trước chúng đã thích nghi tốt với kiểu sống leo trèo.[2]
Các chiSửa đổi
Gekkonidae chứa các chi sau:
- Afroedura (28 loài)
- Afrogecko (2 loài)
- Agamura (2 loài)
- Ailuronyx (3 loài)
- Alsophylax (6 loài)
- Altiphylax (5 loài)
- Blaesodactylus (6 loài)
- Bunopus (3 loài)
- Calodactylodes (2 loài)
- Chondrodactylus (6 loài)
- Christinus (3 loài)
- Cnemaspis(140 loài)
- Crossobamon (2 loài)
- Cryptactites - tắc kè ngón lá Peringuey
- Cyrtodactylus (268 loài)
- Cyrtopodion (24 loài)
- Dixonius (8 loài)
- Ebenavia (6 loài)
- Elasmodactylus (2 loài)
- Geckolepis (5 loài)
- Gehyra (59 loài)
- Gekko (59 loài)
- Goggia (10 loài)
- Hemidactylus (156 loài)
- Hemiphyllodactylus (30 loài)
- Heteronotia (5 loài)
- Homopholis (4 loài)
- Kolekanos (1 loài)
- Lepidodactylus (34 loài)
- Luperosaurus (13 loài)
- Lygodactylus (65 loài)
- Matoatoa (2 loài)
- Mediodactylus (17 loài)
- Microgecko (5 loài)
- Nactus (12 loài)
- Narudasia - tắc kè lễ hội
- Pachydactylus (57 loài)
- Paragehyra (4 loài)
- Paroedura (21 loài)
- Parsigecko - tắc kè Pars Ziaie
- Perochirus (3 loài)
- Phelsuma (43 loài)
- Pseudoceramodactylus - tắc kè ngón ngắn vùng vịnh
- Pseudogekko (9 loài)
- Ptenopus (3 loài)
- Ptychozoon (10 loài)
- Ramigekko - tắc kè ngón lá châu Phi Swartberg
- Rhinogekko (2 loài)
- Rhoptropella - tắc kè ngày Namaqua
- Rhoptropus (7 loài)
- Stenodactylus (11 loài)
- Tenuidactylus (8 loài)
- Trachydactylus (2 loài)
- Trigonodactylus (3 loài)
- Tropiocolotes (12 loài)
- Urocotyledon (5 loài)
- Uroplatus (18 loài)
Phát sinh chủng loàiSửa đổi
Pyron et al. (2013)[3] đưa ra cây phát sinh chủng loài như sau cho họ Gekkonidae.
Phân bổSửa đổi
Hình ảnhSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
- ^ Uetz, Peter. “Gekkonidae”. The Reptile Database. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
- ^ Gabriela Fontanarrosa; Juan D. Daza; Virginia Abdala (2017). “Cretaceous fossil gecko hand reveals a strikingly modern scansorial morphology: Qualitative and biometric analysis of an amber-preserved lizard hand”. Cretaceous Research 84: 120–133. doi:10.1016/j.cretres.2017.11.003.
- ^ Pyron R. A.; Burbrink F. T.; Wiens J. J. (2013). “A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes”. BMC Evol. Biol. 13 (1): 93. PMC 3682911. PMID 23627680. doi:10.1186/1471-2148-13-93.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Dữ liệu liên quan tới Gekkonidae tại Wikispecies
- Phương tiện liên quan tới Gekkonidae tại Wikimedia Commons
(tiếng Việt)
(tiếng Anh)
- Họ Tắc kè tại Encyclopedia of Life
- Họ Tắc kè 174034 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Gekkonidae tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).