Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1966–1970

Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô giai đoạn 1966-1970 hay còn được gọi Hội đồng Bộ trưởng Xô Viết Tối cao Liên Xô khóa VII. Hội đồng được Xô Viết Tối cao Liên Xô phê chuẩn ngày 3/8/1966.

Năm 1966-1970, dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô A.N.Kosygin, chính phủ đã tiến hành cải cách kinh tế với mục đích giới thiệu các phương pháp quản lý kinh tế và mở rộng kinh tế độc lập cho các doanh nghiệp, hiệp hội và tổ chức. Bất chấp những thành công đạt được là kết quả của cải cách quản lý và hoạch định kinh tế quốc gia, cuộc cải cách của Kosygin đã bị cấm.

Trong giai đoạn này chính phủ đã đưa ra kế hoạch phát triển kinh tế năm năm lần thứ tám. Giai đoạn này các chỉ số kinh tế đều đặt được nhiều ấn tượng, thời kỳ này còn được gọi kế hoạch năm năm vàng. Trong giai đoạn 5 năm, thu nhập quốc dân tăng 42%, khối lượng tổng sản lượng công nghiệp tăng 51% và nông nghiệp tăng 21%.

Một hệ thống năng lượng chung Châu Âu và Liên Xô được thống nhất được hoàn thành, hệ thống năng lượng Trung Siberia cũng được khánh thành. Tổ hợp dầu khí Tyumen được phát triển giai đoạn đầu.

Hàng loạt các nhà máy thủy điện được đưa vào hoạt động như nhà máy thủy điện Bratskaya, nhà máy thủy điện Krasnoyarsk, nhà máy thủy điện Saratov, nhà máy nhiệt điện Pridneprovskaya; Các nhà máy công nghiệp cơ khí, công nghiệp, nông nghiệp và xây dựng cũng được phát triển

Hội đồng Bộ trưởng khóa VII kết thúc nhiệm kỳ ngày 15/7/1970 sau khi Xô Viết Tối cao khóa VIII phê chuẩn Hội đồng Bộ trưởng mới.

Thành viên sửa

Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng sửa

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Alexei Kosygin
(1904-1980)
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 8/1966-7/1970

Phó Chủ tịch thứ nhất sửa

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Dmitry Polyansky
(1917-2001)
Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 8/1966-7/1970
2 Kirill Mazurov
(1914-1989)
8/1966-7/1970

Phó Chủ tịch sửa

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Nikolai Baibakov
(1911-2008)
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 8/1966-7/1970
2 Venyamin Dymshitz
(1910-1993)
8/1966-7/1970
3 Mikhail Yefremov
(1911-2000)
8/1966-7/1970
4 Vladimir Kirillin
(1913-1999)
8/1966-7/1970 kiêm nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Công nghệ Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
5 Mikhail Lesetshko
(1909-1984)
8/1966-7/1970 Đại diện thường trực Liên Xô tại Hội đồng Tương trợ Kinh tế
6 Vladimir Novikov
(1907-2000)
8/1966-7/1970
7 Ignati Novikov
(1906-1993)
8/1966-7/1970 kiêm nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước Hội đồng Xây dựng Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
8 Leonid Smirnov
(1916-2001)
8/1966-7/1970 kiêm nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Thường trực Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô về các vấn đề quân sự-công nghiệp
9 Nikolai Tikhonov
(1905-1997)
8/1966-7/1970

Quản lý nội vụ sửa

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Mikhail Smirtyukov
(1909-2004)
Quản lý Nội vụ Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 8/1966-7/1970

Chính phủ sửa

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Andrei Gromyko
(1909-1989)
8/1966-7/1970
2 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Rodion Malinovsky
(1898-1967)
8/1966-3/1967 Mất khi đang tại nhiệm
Andrei Grechko
(1903-1976)
4/1967-7/1970
3 Bộ trưởng Bộ Cơ khí hạng trung Yefim Slavski
(1898-1991)
4/1967-7/1970
4 Bộ trưởng Bộ Ngoại thương Nikolay Patolichev
(1908-1989)
8/1966-7/1970
5 Bộ trưởng Bộ Y tế Boris Petrovski
(1908-2004)
8/1966-7/1970
6 Bộ trưởng Bộ Đường sắt Boris Beshchev
(1903-1981)
8/1966-7/1970
7 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Vladimir Matskevich
(1909-1998)
8/1966-7/1970
8 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đại học và Trung học Chuyên nghiệp Vyacheslav Elyutin
(1907-1993)
8/1966-7/1970
9 Bộ trưởng Bộ Địa chất Alexander Sidorenko
(1917-1982)
8/1966-7/1970
10 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hàng không Pyotr Dementev
(1907-1977)
8/1966-7/1970
11 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Ô tô Alexander Tarasov
(1911-1975)
8/1966-7/1970
12 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Khí Alexey Kortunov
(1907-1973)
8/1966-7/1970
13 Bộ trưởng Bộ Hàng không Dân dụng Yevgeni Loginov
(1907-1970)
8/1966-5/1970 Ủy viên Trung ương Đảng từ 1967
Boris Bugayev
(1907-1970)
5-7/1970
14 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm, Cơ khí Nhẹ và Thiết bị gia dụng Vasily Doenin
(1909-1977)
8/1966-7/1970
15 Bộ trưởng Bộ Hàng hải Viktor Bakaev
(1902-1987)
8/1966-7/1970
16 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Quốc phòng Sergey Zverev
(1912-1978)
8/1966-7/1970
17 Bộ trưởng Bộ Máy móc tổng hợp Sergey Afanasyev
(1918-2001)
8/1966-7/1970
18 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Thiết bị Tự động hóa và Hệ thống Điều khiển Konstantin Rudnev
(1911-1980)
8/1966-7/1970
19 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp truyền thanh Valery Kalmykov
(1908-1974)
8/1966-7/1970
20 Bộ trưởng Bộ Cơ khí hạng trung Yefim Slavski
(1898-1991)
8/1966-7/1970
21 Bộ trưởng Bộ Máy Công cụ và Công nghiệp Công cụ Anatoliy Kostousov
(1906-1985)
8/1966-7/1970
22 Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Cơ giới Đường bộ, Kiến trúc Đô thị Efim Novoselov
(1906-1985)
8/1966-7/1970
23 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đóng tàu Boris Butoma
(1907-1976)
8/1966-7/1970
24 Bộ trưởng Máy kéo và Kỹ thuật Nông nghiệp Ivan Sinitsyn
(1911-1988)
8/1966-7/1970
25 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Giao thông Yevgeny Kozhevnikov
(1905-1979)
8/1966-7/1970
26 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật nặng, Năng lượng và Vận tải Vladimir Zhigalin
(1907-1990)
8/1966-7/1970
27 Bộ trưởng Kỹ thuật Hóa học và Dầu khí Konstantin Brekhov
(1907-1994)
8/1966-7/1970
28 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Điện tử Alexander Shokin
(1909-1988)
8/1966-7/1970
29 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Kỹ thuật Điện Aleksey Antonov
(1912-2010)
8/1966-7/1970
30 Bộ trưởng Bộ Văn hóa Ekaterina Furtseva
(1910-1974)
8/1966-7/1970
31 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Nhẹ Nikolay Tarasov
(1911-2010)
8/1966-7/1970
32 Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp, Công nghiệp giấy và bột giấy, công nghiệp chế biến gỗ Nikolai Timofeyev
(1913-1988)
6/1966-6/1968 Bộ bị bãi bỏ
33 Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp, Công nghiệp chế biến gỗ Nikolai Timofeyev
(1913-1988)
7/1968-7/1970 Bộ thành lập mới
34 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp giấy và bột giấy Konstantin Galanshin
(1912-2011)
7/1968-7/1970 Bộ thành lập mới
35 Bộ trưởng Bộ Khai hoang và Thủy lợi Yevgeny Alekseyevsky
(1906-1979)
8/1966-7/1970
36 Bộ trưởng Bộ Công trình và Xây dựng Đặc biệt Fuad Yakubovsky
(1908-1975)
8/1966-7/1970
37 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Sản phẩm Thịt và Sữa Serge Antonov
(1911-1987)
8/1966-7/1970
38 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Dầu khí Valentin Shashin
(1916-1977)
8/1966-6/1970 Bộ bị bãi bỏ
39 Bộ trưởng Bộ Dầu khí Valentin Shashin
(1916-1977)
6-7/1970 Bộ thành lập mới
40 Bộ trưởng Bộ Lọc hóa Dầu và Công nghiệp Hóa dầu Viktor Fedorov
(1912-1990)
8/1966-7/1970
41 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm Vasily Zotov
(1899-1977)
8/1966-1/1970
Voldemar Lein
(1916-1977)
1/1970-7/1970
42 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Cơ giới Vyacheslav Bakhirev
(1916-1991)
2/1968-7/1970 Bộ thành lập mới
43 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Vật liệu Xây dựng Ivan Grishmanov
(1906-1979)
8/1966-7/1970
44 Bộ trưởng Bộ Thủy sản Alexander Ishkov
(1905-1988)
8/1966-7/1970
45 Bộ trưởng Bộ Thông tin Nikolai Psurtsev
(1900-1980)
8/1966-7/1970
46 Bộ trưởng Bộ Thương mại Alexander Struev
(1906-1991)
8/1966-7/1970
47 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Than Boris Bratchenko
(1906-1991)
8/1966-7/1970
48 Bộ trưởng Bộ Tài chính Vasily Garbuzov
(1911-1985)
8/1966-7/1970
49 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hóa học Leonid Kostandov
(1915-1984)
8/1966-7/1970
50 Bộ trưởng Bộ Luyện kim màu Pyotr Lomako
(1904-1990)
8/1966-7/1970
51 Bộ trưởng Bộ Luyện kim sắt Ivan Kazanets
(1918-2003)
8/1966-7/1970
52 Bộ trưởng Bộ Năng lượng và Điện khí hóa Pyotr Neporozhny
(1910-1999)
8/1966-7/1970
53 Bộ trưởng Bộ An ninh Công cộng Nikolai Shchelokov
(1910-1984)
9/1966-11/1968 Bộ thành lập mới, sau đổi tên
54 Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nikolai Shchelokov
(1910-1984)
11/1968-7/1970 Bộ thành lập mới
55 Bộ trưởng Bộ Thu hoạch Ziia Nuriev
(1915-2012)
9/1969-7/1970 Bộ thành lập mới
56 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công nghiệp nặng Nikolai Goldin
(1910-2001)
2/1967-7/1970 Bộ thành lập mới
57 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công nghiệp Aleksandr Tokariew
(1921-2004)
2/1967-7/1970 Bộ thành lập mới
58 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Mikhail Prokofiev
(1910-1999)
12/1966-7/1970 Bộ thành lập mới
59 Bộ trưởng Bộ Công trình Nông nghiệp Stiepan Chitrow
(1910-1999)
2/1967-7/1970 Bộ thành lập mới

Ủy ban Nhà nước trực thuộc sửa

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ nhiệm Ủy ban Thu mua Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Leonid Korniyets
(1901-1969)
8/1966-5/1969 Mất khi đang tại nhiệm. Ủy ban đổi tên thành Bộ Thu hoạch
2 Chủ nhiệm Ủy ban Lâm nghiệp Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vasily Rubtsov
(1913-1973)
8/1966-4/1970
Georgy Vorobiev
(1914-2002)
5/1970-7/1970
3 Chủ nhiệm Ủy ban Kỹ thuật Xây dựng và Kiến trúc Nhà nước thuộc Ủy ban Xây dựng Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Mikhail Posokhin
(1910-1989)
8/1966-8/1967
Gennady Fomin
2/1968-7/1970
4 Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Thực hiện An toàn Lao động trong Công nghiệp và Khai mỏ Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Leonid Melnikov
(1906-1981)
8/1966-8/1967
5 Chủ nhiệm Ủy ban Quan hệ Kinh tế Đối ngoại Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Semen Skackov
(1907-1996)
8/1966-7/1970
6 Chủ nhiệm Ủy ban Lao động và Tiền lương Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Aleksandr Volkov
(1910-1990)
8/1966-7/1970
7 Chủ nhiệm Ủy ban các vấn đề Xây dựng Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Ignaty Novikov
(1906-1993)
8/1966-7/1970
8 Chủ nhiệm Ủy ban Vật liệu và Kỹ thuật hỗ trợ Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Veniamin Dymsic
(1910-1993)
8/1966-7/1970
9 Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Công nghệ Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Kirillin
(1913-1999)
8/1966-7/1970
10 Chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục chuyên nghiệp và kỹ thuật Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Aleksandr Bulgakov
(1907-1996)
8/1966-7/1970
11 Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Sitnin
(1907-1996)
1/1970-7/1970 chuyển quyền quản lý từ Ủy ban Kế hoạch Nhà nước sang
12 Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Nikolai Baibakov
(1911-2008)
8/1966-7/1970
13 Chủ tịch Ủy ban An ninh Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Semichastny
(1924-2001)
8/1966-5/1967
Yuri Andropov
(1914-1984)
5/1967-7/1970 Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị từ 6/1969
14 Chủ nhiệm Ủy ban Trữ lượng Khoáng sản Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Ilya Malyshev
(1904-1973)
8/1966-7/1970

Ủy ban trực thuộc sửa

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ tịch Ủy ban Phát thanh và Truyền hình Hội đồng Bộ trưởng Nikolai Mesiacev
(1920-2011)
8/1966-4/1970
Sergey Lapin
(1912-1990)
4/1970-7/1970
2 Chủ tịch Ủy ban Tiêu chuẩn, phương pháp và thiết bị đo lường Hội đồng Bộ trưởng Vasily Boicov
(1908-1997)
8/1966-7/1970
3 Chủ tịch Ủy ban Điện ảnh Hội đồng Bộ trưởng Alexei Romanov
(1908-1998)
8/1966-7/1970
4 Chủ tịch Ủy ban Quan hệ Đối ngoại Văn hóa Hội đồng Bộ trưởng Sergey Romanovsky
(1923-2003)
8/1966-11/1967
5 Chủ tịch Ủy ban Báo chí Hội đồng Bộ trưởng Nikolai Mikhailov
(1906-1982)
8/1966-3/1970 Nghỉ chế độ
Grant Martirosyan
(1913-)
3-6/1970 Phó Chủ tịch Ủy ban làm Quyền Chủ tịch
Boris Stukalin
(1923-2004)
6-7/1970
6 Chủ tịch Ủy ban Thể dục Thể thao Hội đồng Bộ trưởng Sergei Pavlov
(1929-1993)
10/1968-7/1970 Ủy ban thành lập mới
7 Chủ tịch Ủy ban Thiết lập Lương hưu Hội đồng Bộ trưởng Gennady Sizov
(1903-1991)
8/1966-7/1970 kiêm nhiệm Chủ tịch Ủy ban Kiểm toán Trung ương Đảng Liên Xô
8 Chủ tịch Ủy ban Luật pháp Hội đồng Bộ trưởng Alexander Mishutin
(1905-1988)
8/1966-7/1970

Cơ quan ngang bộ sửa

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ tịch Hiệp hội Toàn Liên bang về mua bán trong hợp tác xã tập thể và hợp tác xã nhà nước, thiết bị nông nghiệp, phụ tùng, phân khoáng và các phương tiện kỹ thuật và vật liệu, tổ chức sửa chữa và sử dụng máy móc trong các hợp tác xã tập thể và hợp tác xã nhà nước Aleksandr Ezhevsky
(1915-2017)
8/1966-7/1970
2 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Alexey Poskonov
(1904-1969)
8/1966-3/1969 Mất khi đang tại nhiệm
Miefodiy Svieshnikov
(1911-1981)
4/1969-7/1970
3 Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Nhà nước Vladimir Starovsky
(1905-1975)
8/1966-7/1970
4 Chủ tịch Hội đồng Tôn giáo Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Kuroyedov
(1906-1994)
8/1966-7/1970
5 Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý Lưu trữ Hội đồng Bộ trưởng Belov Aleksandrovich
(1906-1994)
8/1966-7/1970

Cơ quan khác sửa

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Tổng cục trưởng Tổng cục Trắc địa và Địa đồ Hội đồng Bộ trưởng Ilya Kutuzov
(1915-2000)
6/1967-7/1970 Tổng cục thành lập mới
2 Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Vật chất Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Grigori Khlamov
(1903-1968)
8/1966-11/1968 Mất khi đang tại nhiệm
Akimovich Kokarev
(1909-1991)
4/1969-7/1970

Thành viên khác sửa

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nga Xô Gennady Voronov
(1910-1994)
8/1966-7/1970
2 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Ukraina Xô Volodymyr Shcherbytsky
(1918-1990)
8/1966-7/1970
3 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Belarus Xô Tihon Kiselov
(1917-1983)
8/1966-7/1970
4 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Uzbekistan Xô Rakhmankul Kurbanov
(1912-2012)
8/1966-7/1970
5 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Kazakhstan Xô Masymkhan Beysembayev
(1908-1987)
8/1966-3/1970
Bayken Ashimov
(1917-2010)
3/1970-7/1970
6 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Gruzia Xô Givi Javakhishvili
(1912-1985)
8/1966-7/1970
7 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Azerbaijan Xô Enver Alihanov
(1917-1992)
8/1966-4/1970
Ali Ibrahimov
(1913-1985)
4/1970-7/1970
8 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Litvia Xô Motyus Schumauskas
(1905-1982)
8/1966-4/1967
Juozas Maniušis
(1910-1987)
4/1967-7/1970
9 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Moldova Xô Alexander Diorditsa
(1911-1996)
8/1966-4/1970
Georgii Antosyak
(1907-1977)
4/1970 Quyền Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Petru Pascari
(1929-)
4/1970-7/1970
10 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Latvia Xô Vitālijs Rubenis
(1914-1994)
8/1966-5/1970
Jurijs Rubenis
(1925-2004)
5/1970-7/1970
11 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Estonia Xô Valter Klauson
(1913-1988)
8/1966-7/1970
12 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Turkmenia Xô Muhammetnazar Gapurow
(1922-1999)
8/1966-12/1969
Oraz Orazmuhammedow
(1928-)
12/1969-7/1970
13 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Armenia Xô Badal Muradyan
(1915-1991)
8/1966-7/1970
14 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Tajikistan Xô Abdulahad Kakharov
(1913-1984)
8/1966-7/1970
15 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Kirghizia Xô Bolot Mambetov
(1907-1990)
8/1966-1/1968
Akhmatbek Suyumbayev
(1920-1993)
1/1968-8/1970
Tiền nhiệm:
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô VI
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô VII
1966-1970
Kế nhiệm:
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô VIII

Tham khảo sửa