How I Met Your Mother (phần 7)
Phần thứ bảy của loạt phim hài kịch tình huống truyền hình dài tập Hoa Kỳ How I Met Your Mother được xác nhận vào tháng 3 năm 2011, cùng việc công bố về phần tám của bộ phim.[2] Phần phim này được công chiếu trên đài CBS ngày 19 tháng 9 năm 2011 với hai tập phim chiếu liên tiếp và kết thúc vào ngày 14 tháng 5 năm 2012.[3]
How I Met Your Mother (phần 7) | |
---|---|
Phần 7 | |
Bìa đĩa DVD tại khu vực 1 | |
Quốc gia gốc | Hoa Kỳ |
Số tập | 24[1] |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | CBS |
Thời gian phát sóng | 19 tháng 9 năm 2011 – 14 tháng 5 năm 2012 |
Mùa phim | |
Dàn diễn viên
sửaDiễn viên chính
sửa- Josh Radnor trong vai Ted Mosby (24 tập)
- Jason Segel trong vai Marshall Eriksen (24 tập)
- Cobie Smulders trong vai Robin Scherbatsky (24 tập)
- Neil Patrick Harris trong vai Barney Stinson (24 tập)
- Alyson Hannigan trong vai Lily Aldrin (24 tập)
- Bob Saget trong vai Ted Tương lai (lồng tiếng) (không được ghi tên) (24 tập)
Dàn diễn viên phụ
sửa- Kal Penn trong vai Kevin (9 tập)
- Lyndsy Fonseca trong vai Penny (7 tập)
- David Henrie trong vai Luke (7 tập)
- Becki Newton trong vai Quinn Garvey (7 tập)
- Nazanin Boniadi trong vai Nora (5 tập)
- Chris Elliott trong vai Mickey Aldrin (5 tập)
- Ellen D. Williams trong vai Patrice (4 tập)
- Ashley Williams trong vai Victoria (4 tập)
- Alexis Denisof trong vai Sandy Rivers (4 tập)
- Vicki Lewis trong vai Dr. Sonya (3 tập)
- Martin Short trong vai Garrison Cootes, Marshall's boss (3 tập)
- Frances Conroy trong vai Loretta Stinson (2 tập)
- Wayne Brady trong vai James Stinson (2 tập)
- Bill Fagerbakke trong vai Marvin Eriksen, Sr. (2 tập)
- Ray Wise trong vai Robin Scherbatsky, Sr., cha của Robin (1 tập)
- Suzie Plakson trong vai Judy Eriksen (1 tập)
- Cristine Rose trong vai Virginia Mosby (1 tập)
- Joe Nieves trong vai Carl (1 tập)
- Chris Romano trong vai Punchy (1 tập)
- Marshall Manesh trong vai Ranjit (1 tập)
Diễn viên khách mời
sửa- Conan O'Brien trong vai một người khách của quán (không được ghi tên)[4]
- Katie Holmes trong vai Naomi/Slutty Pumpkin[5]
- "Weird Al" Yankovic trong vai Chính anh
- Ernie Hudson trong vai Chính anh
- Brendan Robinson trong vai Ned
Các tập phim
sửaSố tập tổng thể |
Số tập theo phần |
Tên tập phim | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày công chiếu | Mã sản xuất | Khán giả Hoa Kỳ (theo triệu người) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
137 | 1 | "The Best Man" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 19 tháng 9 năm 2011 | 7ALH01 | 11.00[6] |
138 | 2 | "The Naked Truth" | Pamela Fryman | Stephen Lloyd | 19 tháng 9 năm 2011 | 7ALH02 | 12.22[6] |
139 | 3 | "Ducky Tie" | Rob Greenberg | Carter Bays & Craig Thomas | 26 tháng 9 năm 2011 | 7ALH03 | 10.50[7] |
140 | 4 | "The Stinson Missile Crisis" | Pamela Fryman | Kourtney Kang | 3 tháng 10 năm 2011 | 7ALH04 | 10.39[8] |
141 | 5 | "Field Trip" | Pamela Fryman | Jamie Rhonheimer | 10 tháng 10 năm 2011 | 7ALH06 | 8.89[9] |
142 | 6 | "Mystery vs. History" | Pamela Fryman | Chuck Tatham | 17 tháng 10 năm 2011 | 7ALH05 | 9.81[10] |
143 | 7 | "Noretta" | Pamela Fryman | Matt Kuhn | 24 tháng 10 năm 2011 | 7ALH07 | 9.87[11] |
144 | 8 | "The Slutty Pumpkin Returns" | Pamela Fryman | Tami Sagher | 31 tháng 10 năm 2011 | 7ALH08 | 10.49[12] |
145 | 9 | "Disaster Averted" | Michael Shea | Robia Rashid | 7 tháng 11 năm 2011 | 7ALH09 | 10.28[13] |
146 | 10 | "Tick Tick Tick…" | Pamela Fryman | Chris Harris | 14 tháng 11 năm 2011 | 7ALH10 | 10.42[14] |
147 | 11 | "The Rebound Girl" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 21 tháng 11 năm 2011 | 7ALH11 | 10.01[15] |
148 | 12 | "Symphony of Illumination" | Pamela Fryman | Joe Kelly | 5 tháng 12 năm 2011 | 7ALH12 | 11.51[16] |
149 | 13 | "Tailgate" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 2 tháng 1 năm 2012 | 7ALH13 | 10.14[17] |
150 | 14 | "46 Minutes" | Pamela Fryman | Dan Gregor & Doug Mand | 16 tháng 1 năm 2012 | 7ALH14 | 10.08[18] |
151 | 15 | "The Burning Beekeeper" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 6 tháng 2 năm 2012 | 7ALH17 | 9.98[19] |
152 | 16 | "The Drunk Train" | Pamela Fryman | Craig Gerard & Matthew Zinman | 13 tháng 2 năm 2012 | 7ALH16 | 9.01[20] |
153 | 17 | "No Pressure" | Pamela Fryman | George Sloan | 20 tháng 2 năm 2012 | 7ALH15 | 9.68[21] |
154 | 18 | "Karma" | Pamela Fryman | Stephen Lloyd | 27 tháng 2 năm 2012 | 7ALH18 | 9.07[22] |
155 | 19 | "The Broath" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 19 tháng 3 năm 2012 | 7ALH19 | 8.15[23] |
156 | 20 | "Trilogy Time" | Pamela Fryman | Kourtney Kang | 9 tháng 4 năm 2012 | 7ALH23 | 8.00[24] |
157 | 21 | "Now We're Even" | Pamela Fryman | Chuck Tatham | 16 tháng 4 năm 2012 | 7ALH22 | 7.24[25] |
158 | 22 | "Good Crazy" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 30 tháng 4 năm 2012 | 7ALH20 | 7.99[26] |
159 | 23 | "The Magician's Code, Phần 1" | Pamela Fryman | Jennifer Hendriks | 14 tháng 5 năm 2012 | 7ALH21 | 8.30[27] |
160 | 24 | "The Magician's Code, Phần 2" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 14 tháng 5 năm 2012 | 7ALH24 | 8.87[27] |
Tham khảo
sửa- ^ “Thanks for all the nice comments! Hope you like the other 22!”. ngày 20 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
- ^ “How I Met Your Mother Renewed for Two More Seasons”. AOL TV. ngày 7 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011.
- ^ Seidman, Robert (ngày 29 tháng 6 năm 2011). “CBS Announces Fall 2011 Premiere Dates”. TV By the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Conan O'Brien Books 'How I Met Your Mother' Extra Gig”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.
- ^ “First Look At Katie Holmes As How I Met Your Mother Slutty Pumpkin”. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2011.
- ^ a b Seidman, Robert (ngày 20 tháng 9 năm 2011). “Monday Broadcast Final Ratings: 'Two and a Half Men,' '2 Broke Girls,' DWTS Adjusted Up; 'Castle' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
- ^ Gorman, Bill (ngày 27 tháng 9 năm 2011). “Monday Broadcast Final Ratings: 'Terra Nova,' '2.5 Men,' 'Castle,' HIMYM, 'Hart Of Dixie,' 'Broke Girls' Adjusted Up; 'Gossip Girl,' 'Mike & Molly' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2011.
- ^ Seidman, Robert (ngày 4 tháng 10 năm 2011). “Monday Broadcast Final Ratings: 'Terra Nova,' '2.5 Men,' '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Castle' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2011.
- ^ Gorman, Bill (ngày 11 tháng 10 năm 2011). “Monday Final Ratings: 'Terra Nova,' 'House,' Unscrambled; 'Mother,' 'Sing Off,' 'Broke Girls,' '2.5 Men,' 'Hawaii 5-0' Adjusted Up; 'Dancing,' 'Castle,' 'Mike & Molly' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011.
- ^ Seidman, Robert (ngày 18 tháng 10 năm 2011). “TV Monday Final Ratings: 'Terra Nova,' 'HIMYM,' '2 Broke Girls,' '2.5 Men,' Adjusted Up; 'Castle,' 'Hart of Dixie' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
- ^ Seidman, Robert (ngày 25 tháng 10 năm 2011). “Monday Final Ratings: World Series Game 5 Draws 14.3 Million; 'Dancing,' 'Gossip Girl' Adjusted Up; 'Castle,' '2 Broke Girls,' '2.5 Men,' 'Mike & Molly,' 'Hawaii Five-0' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011.
- ^ Seidman, Robert (ngày 1 tháng 11 năm 2011). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother,' '2 Broke Girls,' 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'Castle Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2011.
- ^ Seidman, Robert (ngày 8 tháng 11 năm 2011). “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls,' '2.5 Men,' 'Hawaii Five-0,' 'House,' 'DWTS' 'The Sing Off' Adjusted Up; 'Castle Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2011.
- ^ Gorman, Bill (ngày 15 tháng 11 năm 2011). “Monday Final Ratings: 'Two And A Half Men,' 'How I Met Your Mother,' 'Hart Of Dixie' Adjusted Up, 'Dancing,' 'Sing Off,' 'Rock Center,' '20/20' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2011.
- ^ Gorman, Bill (ngày 22 tháng 11 năm 2011). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother,' '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Dancing,' 'Castle' 'You Deserve It' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011.
- ^ Gorman, Bill (ngày 6 tháng 12 năm 2011). “Monday Final Ratings: 'Two And A Half Men' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011.
- ^ Gorman, Bill (ngày 4 tháng 1 năm 2012). “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls,' '2.5 Men' Adjusted Up; 'Celebrity Wife Swap,' 'Rock Center' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
- ^ Gorman, Bill (ngày 18 tháng 1 năm 2012). “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Castle' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2012.
- ^ Seidman, Robert (ngày 7 tháng 2 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice,' 'Alcatraz,' 'House,' 'Two and a Half Men' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012.
- ^ Gorman, Bill (ngày 14 tháng 2 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice,' '2 Broke Girls,' 'Two And A Half Men,' 'Mike & Molly,' 'Hawaii Five-0' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2012.
- ^ Bibel, Sara (ngày 22 tháng 2 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice,' 'House,' 'Two and a Half Men,' 'Hawaii Five-0' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012.
- ^ Amanda Kondolojy (ngày 28 tháng 2 năm 2012). “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Smash,' 'Castle' Adjusted Down + 'Daytona 500' Final Ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
- ^ Seidman, Robert (ngày 20 tháng 3 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice,' 'Alcatraz,' 'House 'How I Met Your Mother,' '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Castle,' 'Smash,' 'Mike & Molly' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
- ^ Bibel, Sara (ngày 10 tháng 4 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother', 'Bones', '2 Broke Girls', 'Two and a Half Men', 'The Voice', 'Dancing With The Stars' Up; 'House', 'Smash' Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ Kondolojy, Amanda (ngày 17 tháng 4 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice,' 'Mother,' 'Bones,' '2 Broke Girls,' '2.5 Men' & 'Dancing' Adjusted Up; 'Castle' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.
- ^ Bibel, Sara (ngày 1 tháng 5 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'Bones', 'How I Met Your Mother, '2 Broke Girls', 'Dancing With the Stars' Adjusted Up; 'Castle' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2012.
- ^ a b Bibel, Sara (ngày 15 tháng 5 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother', 'Two and a Half Men', 'Mike & Molly', 'America's Got Talent' & 'The Bachelorette' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012.
Liên kết chung
sửa- “How I Met Your Mother Season 7 episodes”. TV Guide. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
- “Shows A-Z - how i met your mother on cbs”. the Futon Critic. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
- “How I Met Your Mother - Episode Guide”. MSN TV. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
- “How I Met Your Mother: Episode Guide”. Zap2it. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.