Howard Webb
Howard Melton Webb (theo thứ tự tên của vương quốc Anh, sinh ngày 14 tháng 6 năm 1971)[1] là trọng tài (bóng đá) chuyên nghiệp người Anh tham gia công tác chủ yếu ở Giải bóng đá ngoại hạng Anh và là trọng tài của FIFA từ năm 2005.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Howard Melton Webb | ||
Sinh |
14 tháng 7, 1971 Rotherham, Yorkshire, Anh | ||
Nghề nghiệp khác |
Trọng tài Trước đây là trung sĩ cảnh sát | ||
Trong nước | |||
Các năm | Giải | Vai trò | |
1993–1995 | Northern Counties East | Trợ lý trọng tài (bóng đá) | |
1995–1998 | Northern Counties East | Trọng tài (bóng đá) | |
1996–1998 | Liên đoàn Bóng đá | Trợ lý trọng tài | |
1998–2000 | Giải bóng đá ngoại hạng Anh | Trợ lý trọng tài | |
1998–2000 | Trọng tài bóng đá | Trọng tài | |
2000–2003 | Football League | Trọng tài | |
2003– | Premier League | Trọng tài | |
Quốc tế | |||
Các năm | Giải | Vai trò | |
2005– | FIFA | Trọng tài |
Webb được ghi nhận nằm trong số trọng tài hàng đầu mọi thời đại bởi Lịch sử và thống kê Liên đoàn bóng đá thế giới [2] và là trọng tài bắt nhiều trận đấu nổi bật ở chung kết FA Cup, Siêu cúp Anh và chung kết Cúp Liên đoàn bóng đá Anh.
Năm 2010, Webb trở thành trọng tài bắt chính đầu tiên trong 2 trận chung kết Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu và Giải vô địch bóng đá thế giới trong cùng năm.[3]
Tiểu sử
sửaWebb được sinh ra với bố mẹ là Sylvia và Billy Webb và lớn hơn ở Rotherham, Yorkshire.[4] Cha của Webb cũng làm công tác trọng tài trong 35 năm.[4]
Thống kê
sửaTrận đấu và thẻ phạt
sửaMùa giải | Trận đấu | Thẻ | mỗi trận | Thẻ | mỗi trận |
---|---|---|---|---|---|
2000–01 | 26 | 58 | 2.23 | 1 | 0.04 |
2001–02 | 32 | 69 | 2.16 | 5 | 0.16 |
2002–03 | 39 | 145 | 3.72 | 4 | 0.10 |
2003–04 | 34 | 92 | 2.94 | 9 | 0.26 |
2004–05 | 34 | 100 | 2.94 | 2 | 0.06 |
2005–06 | 47 | 117 | 2.49 | 7 | 0.15 |
2006–07 | 45 | 156 | 3.47 | 9 | 0.20 |
2007–08 | 46 | 166 | 3.61 | 4 | 0.09 |
2008–09 | 48 | 158 | 3.29 | 6 | 0.13 |
2009–10 | 45 | 177 | 3.93 | 5 | 0.11 |
2010–11 | 45 | 141 | 3.13 | 6 | 0.13 |
2011–12 | 51 | 167 | 3.28 | 5 | 0.10 |
2012–13 | 42 | 148 | 3.52 | 5 | 0.12 |
Tổng | 534 | 1,694 | 3.17 | 68 | 0.13 |
Đời tư
sửaWebb có gia đình với ba con.[5] Webb từng là trung sĩ thuộc lực lượng Cảnh sát Nam Yorkshire trước khi chuyển sang nghề trọng tài.[4] Webb cũng được chỉ định là Thành viên Trật tự đế chế Anh (MBE) trong dịp vinh danh năm mới 2011 vì những cống hiến cho bóng đá.[6][7] Anh hiện là người hỗ trợ cho Rotherham United F.C..[8]
Tham khảo
sửa- ^ Birthdate and biographical detail: Football League
- ^ Ingo Faulhaber. “IFFHS”. Iffhs.de. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Howard Webb: First person to referee Champions League and World Cup final”. goal.com.
- ^ a b c Scott, George (ngày 10 tháng 7 năm 2010). “World Cup Final: Referee Howard Webb 'Can't control his own kids!'”. Daily Star. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Ref a World Cup final? Howard Webb can't even control his own children, says wife”. Daily Mail. London. ngày 9 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
- ^ “No. 59647”. The London Gazette (invalid
|supp=
(trợ giúp)). ngày 31 tháng 12 năm 2010. - ^ “New Year Honours unveiled”. BBC News. ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
- ^ “The website for the English football association, The FA Cup and The England football team - Take Part”. The FA. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
Liên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Howard Webb tại Wikimedia Commons
- Howard Webb Profile Lưu trữ 2010-07-19 tại Wayback Machine at Refworld.com
- Howard Webb Referee Statistics Lưu trữ 2009-04-28 tại Wayback Machine at soccerbase.com