Huy chương ân thưởng trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa

bài viết danh sách Wikimedia

Hệ thống Huy chương ân thưởng trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa là các giải thưởng quân sự cao cấp trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Hệ thống này được hình thành cùng với sự ra đời của Bảo quốc Huân chương vào năm 1950, di sản kế thừa từ Đại Nam Long tinh thời Pháp thuộc. Được thành lập bởi Bảo Đại, nguyên thủ Quốc gia Việt Nam, chúng là những huy chương cao nhất của chính quyền dành cho thường dân và quân nhân. Mức độ ưu tiên này vẫn tiếp tục dưới thời chính phủ Việt Nam Cộng hòa. Các huy chương bậc thấp hơn cho cả quân đội và dân sự sau đó đã được thiết lập. Các hệ thống huy chương dân sự và quân sự có thứ tự ưu tiên riêng.

Huân chương quốc gia

sửa
  Đệ nhất đẳng
  Đệ nhị đẳng
  Đệ tam đẳng
  Đệ tứ đẳng
  Đệ ngũ đẳng

Giải thưởng quân sự

sửa

Các giải thưởng quân sự được đeo theo thứ tự sau:[1]

  Lục quân Huân chương Đệ nhất hạng
  Lục quân Huân chương Đệ nhị hạng
  Không quân Huân chương Đệ nhất hạng
  Không quân Huân chương Đệ nhị hạng
  Hải quân Huân chương Đệ nhất hạng
  Hải quân Huân chương Đệ nhị hạng
  • Vinh công Bội tinh
  Lục quân
  Không quân
  Hải quân
  với Nhành dương liễu (cấp Quân đội)
   với Ngôi sao vàng (cấp Quân đoàn)
   với Ngôi sao bạc (cấp Sư đoàn)
   với Ngôi sao đồng (cấp Trung hoặc Lữ đoàn)
  Tuyên công đơn vị
  • Phi dũng Bội tinh
  với Cánh chim vàng
  với Cánh chim bạc
  với Cánh chim đồng
  • Hải dũng Bội tinh
  với Mỏ neo vàng
  với Mỏ neo bạc
  với Mỏ neo đồng
  •   Ưu dũng Bội tinh
  •   Nhân dũng Bội tinh
  •   Trung chánh Bội tinh
  •   Chiến thương Bội tinh
  • Danh dự Bội tinh
  Hạng I (dành cho Sĩ quan)
  Hạng II (dành cho Hạ sĩ quan và Binh sĩ)
  • Chỉ đạo Bội tinh
  Cấp quân đội
  Cấp quân đoàn
  Cấp sư đoàn
  Cấp lữ đoàn
  Cấp trung đoàn
  Cấp tiểu đoàn
  Cấp đại đội
  • Tham mưu Bội tinh
  Hạng I (dành cho Sĩ quan)
  Hạng II (dành cho Hạ sĩ quan và Binh sĩ)
  • Kỹ thuật Bội tinh
  Hạng I (dành cho Sĩ quan)
  Hạng II (dành cho Hạ sĩ quan và Binh sĩ)
  • Huấn vụ Bội tinh
  Hạng I (dành cho Sĩ quan)
  Hạng II (dành cho Hạ sĩ quan và Binh sĩ)
  • Dân vụ Bội tinh
  Hạng I (dành cho Sĩ quan)
  Hạng II (dành cho Hạ sĩ quan và Binh sĩ)
  Tuyên công đơn vị
  • Quân phong Bội tinh
  Hạng I
  Hạng II
  Hạng III
  Hạng IV
  Hạng V
  •   Chiến dịch Bội tinh
  • Quân vụ Bội tinh
  Hạng I
  Hạng II
  Hạng III
  Hạng IV
  Hạng V
  • Không vụ Bội tinh
  Hạng I
  Hạng II
  Hạng III
  Hạng Danh dự
  • Hải vụ Bội tinh
  Hạng I
  Hạng II
  Hạng III
  Hạng Danh dự

Các giải thưởng khác

sửa

Các giải thưởng này không được liệt kê theo thứ tự ưu tiên cho các giải thưởng quân sự hoặc dân sự:

  • Nhất trí Bội tinh
  • Vị quốc Bội tinh
  • Huy chương Tổng thống

Người nhận nước ngoài

sửa

Nhiều huy chương được trao cho các thành viên của lực lượng quân sự nước ngoài chiến đấu và cố vấn cho Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Một số giải thưởng dân sự cũng đã được trao tặng, nhưng việc chấp nhận và mặc chúng bị giới hạn bởi chính phủ của người nhận.[2]

Chú thích

sửa
  1. ^ HUY CHUONG AN THUONG TRONG QUAN-LU'C VlET-NAM CONG-HOA (Medals and Decorations of the Republic of Vietnam Armed Forces). Government of the Republic of Vietnam. 1967. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ United States Federal Register (1972). The Code of Federal Regulations of the United States of America. U.S. Government Printing Office. tr. 671.