Hydro astatide
Hydro atatinua, còn được gọi dưới nhiều cái tên khác là atatin hydride, atatan hoặc astidohydrogen, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học được quy định là HAt. Hợp chất này bao gồm một nguyên tử atatin liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử hydro.[1] Do đó, hợp chất là là một hydrohalogen.
Hydro astatide | |
---|---|
![]() Cấu trúc 2D và thông số liên kết của hydro atatinua | |
![]() Cấu trúc 3D đặc của hydro atatinua | |
![]() Cấu trúc 3D rỗng của hydro atatinua | |
Tên khác | Atatin hydride Atatan Astidohydrogen |
Nhận dạng | |
PubChem | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Tham chiếu Gmelin | 532398 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | HAt |
Khối lượng mol | 210,99034 g/mol |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | phóng xạ |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Hydro fluoride Hydro chloride Hydro bromide Hydro iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Hợp chất hóa học này có thể tan trong nước tạo ra axit atatinhydric, một loại axit có đặc tính rất giống với bốn loại axit nhị phân khác, và thực tế lại là loại mạnh nhất trong số chúng. Tuy nhiên, nó được giới hạn trong sử dụng tiềm năng phân hủy của nó thành nguyên tố hydro và astatin, cũng như thời gian bán hủy ngắn của các đồng vị khác nhau của astatin. Bởi vì các nguyên tử có điện âm gần như nhau, và khi ion At+ được quan sát thấy,[2] sự phân ly dễ dàng dẫn đến việc hydro mang điện tích âm. Như vậy, một mẫu hydro atatinua có thể trải qua phản ứng sau:
- 2HAt → H+ + At− + H− + At+ → H2 + At2
Tham khảoSửa đổi
- ^ PubChem, "astatane - Compound Summary", accessed ngày 3 tháng 7 năm 2009.
- ^ Advances in Inorganic Chemistry, Volume 6 bởi Emeleus, tr. 219, Academic Press, 1964. ISBN 0-12-023606-0.