iPod Touch

(Đổi hướng từ IPod touch)

iPod Touch (đưa ra thị trường với tên iPod touch) là thiết bị di động đa mục đích dựa trên iOS được Apple Inc. thiết kế và tiếp thị với giao diện người dùng trên màn hình cảm ứng. Nó có thể được sử dụng như là một máy nghe nhạc và video, máy ảnh số, thiết bị chơi game cầm tay, và thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân (PDA).[7] Nó kết nối với Internet chỉ qua Wi-Fi, không sử dụng mạng thiết bị di động, và do đó không phải là một điện thoại thông minh,mặc dù nó có một thiết kế tương tự như iPhone và thường được gọi là "iPhone mà không có thuê bao". Hơn nữa, nó không phù hợp với các phụ kiện iPhone của Apple như các vỏ da. Tính đến tháng 5 năm 2013, 100 triệu chiếc iPod Touch đã được bán kể từ năm 2007.[1]

iPod Touch
iPod Touch thế hệ thứ 7 phiên bản màu hồng
Nhà phát triểnApple Inc.
Nhà chế tạoFoxconn
Dòng sản phẩmiPod
LoạiDi dộng
Ngày ra mắt
  • 1st gen: 5 tháng 9 năm 2007 (2007-09-05)
  • 2nd gen: 9 tháng 9 năm 2008 (2008-09-09)
  • 3rd gen: 9 tháng 9 năm 2009 (2009-09-09)
  • 4th gen: 1 tháng 9 năm 2010 (2010-09-01)
  • 5th gen: 11 tháng 10 năm 2012 (2012-10-11)
  • 6th gen: 15 tháng 7 năm 2015 (2015-07-15)
  • 7th gen: 28 tháng 5 năm 2019 (2019-05-28)
Số lượng bán100 triệu (tháng 5 năm 2013)[1]
Hệ điều hànhiOS
SoC đã sử dụng
CPU
Bộ nhớ
  • 1st & 2nd gen: 128 MB LPDDR DRAM
  • 3rd & 4th gen: 256 MB LPDDR DRAM
  • 5th gen: 512 MB LPDDR2 DRAM
  • 6th gen: 1 GB LPDDR3 DRAM
  • 7th gen: 2 GB LPDDR4 DRAM
Lưu trữ32 & 128  GB bộ nhớ flash (6th generation 2017)
Màn hình
Đồ họa
Đầu vào
Kết nối
1st gen, 2nd gen, and 3rd gen:

Wi-Fi (802.11 b/g)
4th gen:
Wi-Fi (802.11 b/g/n)
5th gen:
Wi-Fi (802.11 a/b/g/n)
6th gen:
Wi-Fi (802.11 a/b/g/n/ac)

2nd gen, 3rd gen, and 4th gen:
Bluetooth 2.1 + EDR
5th gen:
Bluetooth 4.0
6th gen:
Bluetooth 4.1[6]

Năng lượng
  • Pin sạc có sẵn Li-Po battery
  • 1st gen: 3.7 V 2.15 W·h (580 mA·h)
  • 2nd gen: 3.7 V 2.73 W·h (739 mA·h)
  • 3rd gen: 3.7 V 2.92 W·h (789 mA·h)
  • 4th gen: 3.7 V 3.44 W·h (930 mA·h)
  • 5th gen: 3.7 V 3.8 W·h (1030 mA·h)
  • 6th gen: 3.83 V 3.99 W·h (1043 mA·h)
Dịch vụ trực tuyếnApp Store, iTunes Store, Game Center, iBookstore, iCloud, Passbook
Kích thước
  • 1st gen:
  • 110 mm (4,3 in) H
  • 61,8 mm (2,43 in) W
  • 8 mm (0,31 in) D
  • 2nd, 3rd gen:
  • 110 mm (4,3 in) H
  • 61,8 mm (2,43 in) W
  • 8,5 mm (0,33 in) D
  • 4th gen:
  • 111 mm (4,4 in) H
  • 58,9 mm (2,32 in) W
  • 7,2 mm (0,28 in) D
  • 5th, 6th gen và 7th gen:
  • 123,4 mm (4,86 in) H
  • 58,6 mm (2,31 in) W
  • 6,1 mm (0,24 in) D
Trọng lượng
  • 1st gen: 120 g (4,2 oz)
  • 2nd, 3rd gen: 115 g (4,1 oz)
  • 4th gen: 101 g (3,6 oz)
  • 5th, 6th gen và 7th gen: 88 g (3,1 oz)
Bài viết liên quaniPod Nano
iPod Classic
iPod Shuffle
List of iOS devices
Trang webwww.apple.com/ipod-touch/

Các mẫu iPod Touch được bán theo kích cỡ lưu trữ và màu sắc, với tất cả các mô hình của cùng một thế hệ thông thường cung cấp các tính năng, bộ vi xử lý và hiệu suất giống hệt nhau, ngoài các nâng cấp hệ điều hành hiện có; một ngoại lệ là thế hệ thứ năm, với phiên bản 16 GB[8] không có camera sau.[9] IPod touch hiện tại là thế hệ thứ 7, được phát hành vào ngày 28 tháng 5 năm 2019.

Tính đến tháng 9 năm 2020, iPod Touch hiện là sản phẩm duy nhất trong dòng sản phẩm iPod của Apple, sau khi ngừng sản xuất iPod NanoiPod Shuffle. Sau khi ngưng sản xuất, Apple đã sửa đổi bộ nhớ và giá cho iPod Touch với bộ nhớ 32 và 128 GB.[10]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Smith, Mat (ngày 30 tháng 5 năm 2013). “Apple: 100 million iPod touches sold since 2007”. Engadget. AOL Inc. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ “New A8 iPod Touch Clocks in at 1.10GHz, Includes 1GB RAM and Bluetooth 4.1”.
  3. ^ Brandon Chester. “Apple Refreshes The iPod Touch With A8 SoC And New Cameras”.
  4. ^ O'Hara, Andrew (ngày 29 tháng 5 năm 2019). “2019 iPod touch: First look, initial impressions, & benchmarks”. AppleInsider. Quiller Media, Inc. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ O'Hara, Andrew (ngày 29 tháng 5 năm 2019). “2019 iPod touch: First look, initial impressions, & benchmarks”. AppleInsider. Quiller Media, Inc. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Apple - iPod touch - Technical Specifications”. Apple. Apple Inc. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ “iPod touch - Features”. Apple. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ Although physical memory usually comes in powers-of-two GiB, Apple lists its capacities in GB, and also allows for formatting overhead.
  9. ^ “Apple cuts prices on iPod Touch line, refreshes 16GB model”. CNET. ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ https://9to5mac.com/2017/07/27/apple-removes-ipod-shuffle-nano-sale-discontinue/. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)