I Like It (bài hát của Cardi B, Bad Bunny và J Balvin)

"I Like It" là một bài hát của rapper người Mỹ Cardi B với rapper người Puerto Rico Bad Bunny và nghệ sĩ thu âm người Colombia J Balvin nằm trong album phòng thu đầu tay của cô, Invasion of Privacy (2018). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ tư trích từ album vào ngày 25 tháng 5 năm 2018 bởi KSR Group và Atlantic Records. Bài hát được đồng viết lời bởi ba nghệ sĩ với Jordan Thorpe, Klenord Raphael, Edgar Machuca, Edgar Vargas, Luian Malave, Noah Assad, Xavier Vargas và những nhà sản xuất nó J. White Did It, Tainy, Craig Kallman và Invincible, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1967 của Pete Rodriguez "I Like It Like That" được đồng viết lời bởi Tony Pabón, Manny Rodriguez và Benny Bonnilla. "I Like It" là một bản Latin trap kết hợp với những yếu tố từ nhạc salsa mang nội dung đề cập đến việc Cardi B nói về một số điều thực sự thú vị trong cuộc sống của cô, như tiền bạc, hợp đồng ghi âm và kim cương, cũng như thể hiện thái độ hân hoan và mãn nguyện trước những thành công mà cô đã phấn đấu trong những năm qua, trong đó Bad Bunny rap bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha trong khi J Balvin hát bằng tiếng Tây Ban Nha cũng như lồng ghép một số tiếng lóng của người Puerto Rico.

"I Like It"
Bài hát của Cardi B, Bad BunnyJ Balvin từ album Invasion of Privacy
Phát hành25 tháng 5 năm 2018 (2018-05-25)
Định dạng
Thu âm2017-18
Thể loạiLatin trap
Thời lượng4:13
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Bad Bunny
"Estan Pa' Mí"
(2018)
"I Like It"
(2018)
"Karma"
(2018)
Thứ tự đĩa đơn của J Balvin
"Estamos Clear"
(2018)
"I Like It"
(2018)
"Te Descuidó"
(2018)
Video âm nhạc
"I Like It" trên YouTube

Sau khi phát hành, "I Like It" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai và thích hợp với không khí mùa hè cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ Invasion of Privacy. Ngoài ra, bài hát còn lọt vào danh sách những tác phẩm xuất sắc nhất năm 2018 bởi nhiều tổ chức và ấn phẩm âm nhạc, như Billboard, Rolling Stone, The New York Times, Los Angeles TimesEntertainment Weekly. "I Like It" đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm tại lễ trao giải thường niên lần thứ 61 và chiến thắng một hạng mục trên tổng số năm đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2019 cho Top Bài hát Rap. "I Like It" cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại với việc lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm những thị trường lớn như Canada, Ireland, New Zealand, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Cardi B và đầu tiên của Bad Bunny và J Balvin, đồng thời giúp cô trở thành rapper nữ đầu tiên trong lịch sử có hai đĩa đơn đầu bảng tại đây.

Video ca nhạc cho "I Like It" được đạo diễn bởi Eif Rivera và ghi hình ở Little Havana, Miami, trong đó bao gồm những cảnh Cardi B rap khi đi dạo trong khu phố, Bad Bunny rap trên đường phố với mọi người đang sinh hoạt xung quanh và J Balvin hát trong một câu lạc bộ, xen kẽ với hình ảnh ba nghệ sĩ thể hiện bài hát cùng nhau trong một căn phòng, đã thu hút nhiều sự so sánh với bộ phim năm 1994 I Like It Like That. Nó đã nhận được một đề cử tại giải thưởng âm nhạc iHeartRadio năm 2019 ở hạng mục Video ca nhạc xuất sắc nhất. Để quảng bá cho "I Like It", nữ ca sĩ đã trình diễn bài hát trên một số chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn (thỉnh thoảng có sự tham gia góp giọng của Bad Bunny và J Balvin), bao gồm Lễ hội Âm nhạc và Nghệ thuật Thung lũng Coachella năm 2018, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2018Lễ hội Công dân Toàn cầu năm 2018, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Kelly Clarkson, James CordenShawn Mendes. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát sửa

  1. "I Like It" (Dillon Francis phối lại) – 3:39
  • Tải kĩ thuật số – German phối lại[2]
  1. "I Like It" (hợp tác với Kontra K và AK Ausserkontrolle) – 4:14
  1. "I Like It" – 4:13
  2. "I Like It" (không lời) – 4:13
  3. "I Like It" (Dillon Francis phối lại) – 3:39
  4. "I Like It" (radio chỉnh sửa) – 4:11

Thành phần thực hiện sửa

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Invasion of Privacy, Atlantic Records.[4]

  • Cardi B – giọng hát
  • Bad Bunny – giọng hát
  • J Balvin – giọng hát
  • J. White Did It – sản xuất
  • Tainy – sản xuất
  • Craig Kallman – sản xuất
  • Evan LaRay – kỹ sư thu âm
  • Invincible – đồng sản xuất
  • Nick Seeley – hỗ trợ sản xuất
  • Colin Leonard – kỹ sư master
  • Juan Chaves – kèn trumpet
  • Michael Romero – giọng nền
  • Sarah Sellers – giọng nền
  • Nick Seeley – giọng nền
  • Andrew Tinker – giọng nền
  • Holly Seeley – giọng nền
  • Leslie Brathwaite – phối khí

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Argentina (CAPIF)[86] Vàng 10,000 
Úc (ARIA)[87] 3× Bạch kim 210.000 
Áo (IFPI Áo)[88] Vàng 15.000 
Bỉ (BEA)[89] Vàng 20.000 
Canada (Music Canada)[90] 6× Bạch kim 0 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[91] Vàng 45.000 
Pháp (SNEP)[92] Bạch kim 200.000 
Đức (BVMI)[93] Vàng 150.000 
Ý (FIMI)[94] Bạch kim 50.000 
New Zealand (RMNZ)[95] Bạch kim 30.000 
Na Uy (IFPI)[96] Bạch kim 60.000 
Ba Lan (ZPAV)[97] Bạch kim 20.000 
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[98] 2× Bạch kim 80.000 
Thụy Sĩ (IFPI)[99] 2× Bạch kim 40.000 
Anh Quốc (BPI)[100] Bạch kim 600.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[101] 7× Bạch kim 7.000.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “iTunes - Music - I Like It (Dillon Francis Remix) - Single by Cardi B, Bad Bunny & J Balvin”. iTunes. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ “I Like It (feat. Kontra K and AK Ausserkontrolle) - Single” (bằng tiếng Đức). iTunes. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “[PRE-ORDER] I Like It" (Cardi B, Bad Bunny, J Balvin) 12" Vinyl Single”. Warner Music Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ “Credits”. Tidal. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “Argentina Hot 100 – Semana del 13 de Octubre del 2018”. Billboard Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ “Top 20 Anglo Argentina – Del 31 de Diciembre 2018 al 6 de Enero 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ "Australian-charts.com – Cardi B, Bad Bunny & J Balvin – I Like It" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 30 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ "Austriancharts.at – Cardi B, Bad Bunny & J Balvin – I Like It" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 20 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ "Ultratop.be – Cardi B, Bad Bunny & J Balvin – I Like It" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 3 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ "Ultratop.be – Cardi B, Bad Bunny & J Balvin – I Like It" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 3 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ "Cardi B Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ “Top 100 Colombia – Semana 29 del 2018 – Del 13/07/2018 al 19/07/2018”. National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 24. týden 2018. Truy cập 19 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ “Track Top-40 Uge 29, 2018”. Hitlisten. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “Le Top de la semaine : Top Singles (téléchargement + streaming) – SNEP (Week 28, 2018)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ "Offiziellecharts.de – Cardi B, Bad Bunny & J Balvin – I Like It" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 24 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 15 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 15 tháng 5 năm 2018.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 25 tháng 1 năm 2019.
  20. ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ “Year 2018, Week 18”. Media Forest Israel. Bản gốc lưu trữ Tháng 11 5, 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  22. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 34” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.[liên kết hỏng]
  24. ^ "Nederlandse Top 40 – week 28, 2018" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 14 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ "Dutchcharts.nl – Cardi B, Bad Bunny & J Balvin – I Like It" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 13 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 23, 2018”. VG-lista. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
  28. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 30 tháng 7 năm 2018.
  29. ^ "Portuguesecharts.com – Cardi B, Bad Bunny & J Balvin – I Like It" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 19 tháng 6 năm 2018.
  30. ^ Arvunescu, Victor (4 tháng 11 năm 2018). “Top Airplay 100 – Avem un nou No.1 la început de noiembrie!” [Top Airplay 100 – We have a new No.1 at the beginning of November!] (bằng tiếng Romania). Un site de muzică. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  31. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 30 tháng 6 năm 2018.
  32. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 36. týden 2018. Truy cập 16 tháng 9 năm 2018.
  33. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 50. týden 2018. Truy cập 19 tháng 6 năm 2018.
  34. ^ “Top 100 Canciones – Semana 24: del 8.6.2018 al 14.6.2018” (PDF). Productores de Música de España (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  35. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  36. ^ "Swisscharts.com – Cardi B, Bad Bunny & J Balvin – I Like It" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 17 tháng 6 năm 2018.
  37. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 30 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ "Cardi B Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ "Cardi B Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ "Cardi B Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ "Cardi B Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 8 năm 2018.
  42. ^ "Cardi B Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 4 năm 2019.
  43. ^ "Cardi B Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 7 năm 2018.
  44. ^ "Cardi B Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 8 năm 2018.
  45. ^ "Cardi B Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  46. ^ "Cardi B Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 7 năm 2018.
  47. ^ “ARIA End of Year Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  48. ^ “ARIA End of Year Urban Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ “Ö3 Austria Top 40 Jahrescharts 2018: Singles”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ Tháng 12 28, 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  50. ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  51. ^ “Rapports Annuels 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  52. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  53. ^ “Top 100 Anual Colombia”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  54. ^ “Top 100 Anual Costa Rica”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  55. ^ “Track Top-100 2018” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  56. ^ “Top 100 Anual Dominican Republic”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  57. ^ “Top 100 Anual El Salvador”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  58. ^ “EESTI TIPP-100 MUUSIKAS Neid artiste ja lugusid kuulati möödunud aastal Eestis kõige rohkem”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). 18 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  59. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  60. ^ “Top 100 Anual Honduras”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  61. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2018” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  62. ^ “Stream Top 100 – eladási darabszám alapján – 2018” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  63. ^ “Dance Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  64. ^ “Ireland's Official Top 40 biggest songs of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  65. ^ “2018 International Singles Chart of Galgalatz and Walla”. Walla. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
  66. ^ “Classifiche Annuali Top of the Music FIMI/GfK 2018: Protagonista La Musica Italiana” (Download the attachment and open the singles file) (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  67. ^ “Jaarlijsten 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  68. ^ “Jaaroverzichten – Single 2018” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  69. ^ “Top Selling Singles of 2018”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
  70. ^ “Top 100 Anual Panama”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  71. ^ “Top 100 Anual Paraguay”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  72. ^ “Top 100 Anual Peru”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  73. ^ “Airplay 100 – Topul Anului 2018” [Year-end chart 2018] (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  74. ^ “Official Spanish Charts – Year-End 2018”. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2019.
  75. ^ “Årslista Singlar – År 2018” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  76. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2018 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
  77. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  78. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  79. ^ “Dance/Mix Show Airplay Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  80. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  81. ^ “Latin Airplay – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  82. ^ “Latin Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  83. ^ “Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  84. ^ “Rap Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  85. ^ “Rhythmic Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  86. ^ "I Like It" de Cardi B es Oro en Argentina” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Billboard Argentina. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  87. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Cardi B, Bad Bunny & J Balvin – I Like It” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  89. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Cardi B – I Like It” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2019.
  91. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Cardi B – I Like It” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018. Scroll through the page-list below until year 2018 to obtain certification.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Cardi B – I Like It” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  93. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Cardi B, Bad Bunny & J Balvin; 'I like it')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Cardi B, Bad Bunny & J Balvin – I like it” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "I like it" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Cardi B, Bad Bunny and J Balvin – I Like It” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Cardi B – I Like It” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  97. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2019 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  98. ^ “Spanish single certifications – Cardi B / Bad Bunny / J Balvin – I like It” (bằng tiếng Tây Ban Nha). elportaldemusica.es. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  99. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('I Like It')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Cardi B/Bad Bunny/J Balvin – I Like It” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập I Like It vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Cardi B – I Like It” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài sửa