Ikenaga Wataru
Ikenaga Wataru (池永 航 Ikenaga Wataru , sinh ngày 30 tháng 11 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản.[1] Anh thi đấu cho FC Osaka.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ikenaga Wataru | ||
Ngày sinh | 30 tháng 11, 1991 | ||
Nơi sinh | Kobe, Hyogo, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Osaka | ||
Số áo | 16 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010–2013 | Đại học Khoa học Sức khỏe và Thể thao Osaka | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | Renofa Yamaguchi FC | 41 | (2) |
2016 | MIO Biwako Shiga | 19 | (0) |
2017– | FC Osaka | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 2 năm 2017 |
Sự nghiệp thi đấu
sửaIkenaga Wataru gia nhập Renofa Yamaguchi FC năm 2014. Năm 2016, anh chuyển đến MIO Biwako Shiga, nhưng sau đó anh thay đổi, ký hợp đồng với FC Osaka vào tháng 1 năm 2017.[2]
Thống kê câu lạc bộ
sửaCập nhật đến ngày 20 tháng 2 năm 2017.[3]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | Tổng cộng | |||||
2014 | Renofa Yamaguchi | JFL | 25 | 2 | – | 25 | 2 | |
2015 | J3 League | 16 | 0 | 0 | 0 | 16 | 0 | |
2016 | MIO Biwako Shiga | JFL | 19 | 0 | 0 | 0 | 19 | 0 |
Tổng | 60 | 2 | 0 | 0 | 60 | 2 |
Tham khảo
sửa- ^ J.League Data Site(tiếng Nhật)
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑 2015 (NSK MOOK)", 14 tháng 2 năm 2015, Nhật Bản, ISBN 978-4905411246 (p. 281 out of 298)
Liên kết ngoài
sửa- Profile at FC Osaka Lưu trữ 2018-06-27 tại Wayback Machine
- Ikenaga Wataru tại J.League (tiếng Nhật)