Jeffrey Jacob Abrams (sinh ngày 27 tháng 6 năm 1966) là một đạo diễn điện ảnh, nhà sản xuất, nhà biên kịch và nhà soạn nhạc người Mỹ. Anh được biết đến qua các tác phẩm thuộc thể loại hành động, chính kịchkhoa học viễn tưởng. Abrams đã tham gia biên kịch và/hoặc sản xuất một vài phim điện ảnh như Regarding Henry (1991), Forever Young (1992), Ngày tận thế (1998), Thảm họa diệt vong (2008) và Star Wars: Thần lực thức tỉnh (2015). Anh đồng thời cũng là nhà đồng sáng tạo của một số loạt phim truyền hình như Felicity (đồng sáng tạo, 1998–2003), Bí danh (sáng tạo, 2001–2006), Mất tích (đồng sáng tạo, 2004–2010) và Giải mã Kỳ án (đồng sáng tạo, 2008–2013). Abrams đã chiến thắng hai Giải Emmy cho Lost—Đạo diễn loạt phim chính kịch xuất sắc nhất và Loạt phim chính kịch xuất sắc nhất.

J. J. Abrams
Abrams trong công tác quảng bá Star Wars: Thần lực thức tỉnh tại hội nghị giải trí San Diego Comic-Con International 2015
SinhJeffrey Jacob Abrams
27 tháng 6, 1966 (57 tuổi)
Thành phố New York, Mỹ.
Học vịTrường Trung học Palisades Charter
Trường lớpCao đẳng Sarah Lawrence
Nghề nghiệpĐạo diễn điện ảnh, nhà sản xuất, nhà biên kịch, nhà soạn nhạc
Năm hoạt động1982–nay
Quê quánLos Angeles, California, Mỹ
Phối ngẫu
Katie McGrath (cưới 1996)
Con cái3
Cha mẹ

Phim điện ảnh đạo diễn đầu tay của anh là Star Trek (2009) và phần phim tiếp nối Star Trek: Chìm trong bóng tối (2013), Nhiệm vụ bất khả thi III (2006) và Super 8 (2011). Anh cũng đảm nhiệm vai trò đạo diễn và đồng biên kịch cho Star Wars: Thần lực thức tỉnh (2015), phần phim đầu tiên trong bộ hậu truyện Star Wars. Star Wars: Thần lực thức tỉnh cũng là phim điện ảnh đạt doanh thu cao nhất của anh, và đồng thời cũng là phim điện ảnh đạt doanh thu cao thứ ba thời đại.

Những nhà sáng tạo thường hợp tác làm việc với Abrams bao gồm nhà sản xuất Bryan Burk, nam diễn viên Greg GrunbergSimon Pegg, nhà biên kịch Alex KurtzmanRoberto Orci, nhà soạn nhạc Michael Giacchino, nhà quay phim Daniel MindelLarry Fong, và hai nhà dựng phim Maryann BrandonMary Jo Markey.

Tiểu sử sửa

Abrams được sinh ra tại Thành phố New York và lớn lên tại Los Angeles. Anh là con trai của nhà sản xuất truyền hình Gerald W. Abrams (sinh năm 1939) và nhà sản xuất điều hành Carol Ann Abrams (họ gốc Kelvin; 1942–2012).[1] Em gái anh là nhà biên kịch Tracy Rosen.[1] Anh theo học tại Trường Trung học Palisades Charter. Sau khi tốt nghiệp trung học, Abrams có kế hoạch học tập tại một trường điện ảnh thay vì một trường cao đẳng hàn lâm, nhưng cuối cùng anh lại học tại Cao đẳng Sarah Lawrence theo lời khuyên của bố: "Điều quan trọng là con học về những gì tạo nên một bộ phim thay vì học về cách thực hiện chúng."[2]

Cuộc sống riêng sửa

Vợ của Abrams là nhà quan hệ công chúng Katie McGrath và hai người đã có ba người con.[3] Anh hiện đang cư trú tại Pacific Palisades, Los Angeles, California.[4][5] Anh là một người Do Thái còn vợ anh là một Công giáo Rôma. Thi thoảng anh vẫn đưa các con mình đến những địa điểm tôn giáo vào ngày lễ Do Thái.[6]

Abrams ngoài ra cũng nằm trong Hội đồng Sáng tạo của Represent.Us, một tổ chức phi lợi nhuận phản đối vấn đề tham nhũng.[7]

Danh sách phim sửa

Điện ảnh sửa

Năm Phim Vai trò Vai Ghi chú
Đạo diễn Sản xuất Biên kịch
1982 Nightbeast Không Không Không Soạn nhạc
Hiệu ứng âm thanh
1990 Taking Care of Business Không Không
1991 Regarding Henry Không Người giao hàng Đồng sản xuất
1992 Forever Young Không Sản xuất điều hành
1993 Six Degrees of Separation Không Không Không Doug
1996 The Pallbearer Không Không
Diabolique Không Không Không Nhà quay phim #2
1997 Gone Fishin' Không Không
1998 Ngày tận thế Không Không
1999 The Suburbans Không Không Nhà báo nhạc rock
2001 Joy Ride Không
2006 Nhiệm vụ bất khả thi 3 Không Phim đạo diễn đầu tay
Họa sĩ kỹ thuật số
2008 Thảm họa diệt vong Không Không
2009 Star Trek Không Lồng tiếng
2010 Morning Glory Không Không
2011 Super 8
Nhiệm vụ bất khả thi: Chiến dịch bóng ma Không Không
2013 Star Trek: Chìm trong bóng tối Không
2014 Infinitely Polar Bear Không Không Sản xuất điều hành
2015 Nhiệm vụ bất khả thi: Quốc gia bí ẩn Không Không
Star Wars: Thần lực thức tỉnh Lồng tiếng
2016 Căn hầm Không Không
Star Trek: Không giới hạn Không Không
2017 The Disaster Artist Không Không Không Chính anh
Star Wars: Jedi cuối cùng Không Không Sản xuất điều hành
2018 The Cloverfield Paradox Không Không
Nhiệm vụ bất khả thi: Sụp đổ Không Không
Chiến dịch Overlord Không Không

Truyền hình sửa

Năm Tên Vai trò Ghi chú
Biên kịch Đạo diễn Sản xuất điều hành Soạn nhạc
1998–2002 Felicity Đồng sáng tạo; biên kịch (17 tập), đạo diễn (2 tập), đồng biên soạn nhạc chủ đề
2001–2006 Bí danh Sáng tạo; biên kịch (13 tập), đạo diễn (3 tập), biên soạn nhạc chủ đề
2004–2010 Mất tích Đồng sáng tạo; biên kịch (3 tập), đạo diễn (2 tập), biên soạn nhạc chủ đề
2005 The Catch Không Không Đồng sáng tạo; Tập đầu
2006–2007 What About Brian Không Không Không
Six Degrees Không Không Không
2006 Jimmy Kimmel Live! Không Không Không Đạo diễn khách mời tập: "Episode #4.269"
2007 The Office Không Không Không Đạo diễn tập: "Cocktails"
2008–2013 Giải mã kỳ án Không Đồng sáng tạo; biên kịch (6 tập), biên soạn nhạc chủ đề
2009 Anatomy of Hope Không Không Tập đầu
2010 Undercovers Đồng sáng tạo; biên kịch (3 tập), đạo diễn (1 tập), biên soạn nhạc chủ đề
2011–2016 Person of Interest Không Không Biên soạn nhạc chủ đề
2012 Alcatraz Không Không Biên soạn nhạc chủ đề
Shelter Không Không Không Tập đầu[8]
Family Guy Không Không Không Không Ngôi sao khách mời; tập: "Ratings Guy"
2012–2014 Revolution Không Không Biên soạn nhạc chủ đề
2013–2014 Almost Human Không Không Biên soạn nhạc chủ đề
2014 Believe Không Không Không
2015 Dead People Không Không Không Tập đầu[9]
2016 11.22.63 Không Không Không Truyền hình giới hạn[10]
Roadies Không Không Không [11]
2016–nay Westworld Không Không Không

Video âm nhạc sửa

Năm Chương trình Vai trò Ghi chú
2009 "Cool Guys Don't Look at Explosions" Biểu diễn

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “Carol Ann Abrams dies, Producer, author was mother of J.J. Abrams”. Variety Magazine. ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ J.J. Abrams: On Filmmaking. BAFTA Guru. ngày 8 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ "EW Gets the Stories Behind Those Goofy TV Production-Company Logos", Entertainment Weekly, ngày 7 tháng 12 năm 2001: "The title came to creator J.J. Abrams during a writers' meeting, and he recorded his children, Henry and Gracie (ages 2 and 3), saying the words into his Powerbook's microphone. 'That day in the office while editing,' says Abrams, 'I put together sound effects on my computer, burned a QuickTime movie on a CD, gave it to postproduction, and three days later it was on national television.'"
  4. ^ “Jj Abrams, Katie McGrath 4th Annual Pink Party to... – Picture 2072721”. Contactmusic.com. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ Director J.J. Abrams and wife, actress Katie – Media (3 of 46) Movie Premieres: 'Star Trek,' 'Angels, "Director J.J. Abrams and wife, actress Katie McGrath, parade on the red carpet as they arrives at Grauman's Chinese Theatre in Hollywood for the premiere of the movie 'Star Trek' in Los Angeles on ngày 30 tháng 4 năm 2009.
  6. ^ Jewishjournal.com: Now It's J.J. Abrams’ Turn to 'Trek', accessed ngày 16 tháng 12 năm 2015
  7. ^ “About | Represent.Us”. End corruption. Defend the Republic. (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.
  8. ^ CW Picks Up 3 More Drama Pilots Including JJ Abrams & Mark Schwahn's Shelter. Deadline.com. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012.
  9. ^ Andreeva, Nellie. “Andrew J. West To Play The Lead In CW Pilot 'Dead People' From Bad Robot”. Deadline. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
  10. ^ “Hulu Original "11.22.63" Premieres Presidents Day 2016”. The Futon Critic. ngày 30 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
  11. ^ Littleton, Cynthia (ngày 14 tháng 10 năm 2015). “Showtime Gives Series Pickup to Cameron Crowe-J.J. Abrams Comedy 'Roadies'. Variety. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.

Đọc thêm sửa

  • David Kamp (Tháng 6 2013). “What you should know about J. J. Abrams”. In the Details. Vanity Fair. 634: 36. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài sửa