Janet (album)
Janet (thường viết cách điệu thành janet.) là album phòng thu thứ năm của ca sĩ người Mỹ Janet Jackson, phát hành ngày 18 tháng 5 năm 1993 bởi Virgin Records. Trước khi ra mắt album, Jackson trở thành trung tâm của một cuộc đấu thầu cấp cao giữa những hãng đĩa để ký kết hợp đồng thu âm với cô. Năm 1991, hãng đĩa gốc của nữ ca sĩ A&M Records cố gắng thương lượng để gia hạn hợp đồng, trong khi những hãng đĩa khác như Atlantic, Capitol và Virgin đều muốn chiêu mộ cô. Sau khi gặp nhà sáng lập của Virgin là Richard Branson, nữ ca sĩ ký hợp đồng thu âm trị giá 40 triệu đô la với hãng đĩa, giúp cô trở thành nghệ sĩ âm nhạc được trả thù lao cao nhất thế giới lúc bấy giờ. Tiêu đề của đĩa nhạc, đọc là "Janet, period.", thể hiện mong muốn được tách biệt hình ảnh trước công chúng của Jackson với gia đình cô. Janet là một bản thu âm R&B kết hợp với nhạc pop, hip hop, soul, funk, rock, house, jazz và opera, khác với những âm thanh industrial của những đĩa nhạc trước đó. Nội dung ca từ của album đề cập đến những gần gũi về mặt tình dục, một sự thay đổi đột ngột so với hình ảnh khép kín trước đây của cô.
Janet | ||||
---|---|---|---|---|
![]() Bìa phiên bản tiêu chuẩn[a] | ||||
Album phòng thu của Janet Jackson | ||||
Phát hành | 18 tháng 5 năm 1993 | |||
Thu âm | Tháng 9, 1992 – Tháng 2, 1993 | |||
Thể loại | R&B | |||
Thời lượng | 75:23 | |||
Hãng đĩa | Virgin | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Janet Jackson | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Janet | ||||
|
Sau khi phát hành, Janet đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất lượng những sáng tác về quan điểm tình dục của phụ nữ và nhu cầu thực hành tình dục an toàn trong album, mặc dù đĩa nhạc bị coi là ít sáng tạo hơn hai tác phẩm trước Control (1986) và Janet Jackson's Rhythm Nation 1814 (1989). Janet cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Úc, Canada, New Zealand và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Hà Lan, Đức, Nhật Bản và Thụy Điển. Album ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 350,000 bản, trở thành album quán quân thứ ba của Jackson tại đây. Ngoài ra, đây cũng là đĩa nhạc đầu tiên của một nghệ sĩ nữ trong kỷ nguyên Nielsen SoundScan đứng đầu ngay ở tuần ra mắt, và là album có doanh số tuần đầu lớn nhất trong lịch sử của một nghệ sĩ nữ lúc bấy giờ. Tính đến nay, Janet đã bán được hơn 14 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những album của nghệ sĩ nữ bán chạy nhất lịch sử.
Tám đĩa đơn đã được phát hành từ Janet, trong đó sáu đĩa đơn thương mại đều vươn đến top 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành một trong bảy album hiếm hoi trong lịch sử đạt được thành tích trên. "That's the Way Love Goes" được chọn làm đĩa đơn mở đường và đạt vị trí số một ở nhiều quốc gia, cũng như trở thành đĩa đơn dẫn đầu lâu nhất của Jackson tại Hoa Kỳ và chiến thắng một giải Grammy cho Bài hát R&B xuất sắc nhất. Đĩa đơn thứ ba "Again" được nữ ca sĩ sáng tác cho bộ phim năm 1993 mà cô thủ vai chính Poetic Justice, và sau đó được đề cử giải Quả cầu vàng và Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất. Để quảng bá album, Jackson thực hiện chuyến lưu diễn Janet World Tour (1993-95) với 125 đêm diễn và đi qua bốn châu lục. Kể từ khi phát hành, Janet được giới chuyên môn ghi nhận là tác phẩm giúp nâng cao nhận thức về tự do tình dục của phụ nữ, và khẳng định vị thế của Jackson như một biểu tượng quốc tế và biểu tượng sex, đồng thời được Hiệp hội Thu âm Quốc gia và Đại sảnh danh vọng Rock and Roll liệt kê là một trong 200 Album Tuyệt Đỉnh của Mọi Thời Đại.
Danh sách bài hát
sửaTất cả các ca khúc được viết bởi và sản xuất bởi Janet Jackson, James Harris III và Terry Lewis, ngoại trừ những ghi chú.
Janet – Phiên bản tiêu chuẩn | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Morning" | 0:31 |
2. | "That's the Way Love Goes" | 4:24 |
3. | "You Know..." | 0:12 |
4. | "You Want This" | 5:05 |
5. | "Be a Good Boy..." | 0:07 |
6. | "If" | 4:31 |
7. | "Back" | 0:04 |
8. | "This Time" | 6:58 |
9. | "Go on Miss Janet" | 0:05 |
10. | "Throb" | 4:33 |
11. | "What'll I Do" (sáng tác: Jackson, Steve Cropper, Joe Shamwell; sản xuất: Jackson, Jellybean Johnson) | 4:05 |
12. | "The Lounge" | 0:15 |
13. | "Funky Big Band" | 5:22 |
14. | "Racism" | 0:08 |
15. | "New Agenda" (sáng tác: Jackson, Harris III, Lewis, Chuck D) | 4:00 |
16. | "Love Pt. 2" | 0:11 |
17. | "Because of Love" | 4:20 |
18. | "Wind" | 0:11 |
19. | "Again" | 3:46 |
20. | "Another Lover" | 0:11 |
21. | "Where Are You Now" | 5:47 |
22. | "Hold on Baby" | 0:12 |
23. | "The Body That Loves You" | 5:32 |
24. | "Rain" | 0:18 |
25. | "Any Time, Any Place" | 7:08 |
26. | "Are You Still Up" | 1:36 |
27. | "Sweet Dreams" | 0:14 |
28. | "Whoops Now" (bản nhạc ẩn; sáng tác: Jackson) | 4:59 |
Tổng thời lượng: | 75:23 |
Janet – Phiên bản giới hạn đặc biệt Oz Tour (đĩa kèm theo) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "One More Chance" (sáng tác: Randy Jackson) | 5:57 |
2. | "Again" (Piano/Vocal) | 3:51 |
3. | "And On and On" | 4:52 |
4. | "70's Love Groove" | 5:50 |
5. | "Throb" (David Morales Legendary Club Mix) | 9:10 |
Janet – Phiên bản giới hạn (đĩa kèm theo) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "That's the Way Love Goes/If" (Liên khúc Giải MTV năm 1993) | 5:48 |
2. | "That's the Way Love Goes" (We Aimsta Win Mix) | 5:41 |
3. | "Again" (bản tiếng Pháp) | 3:53 |
4. | "If" (Swing Yo Pants Mix) | 6:20 |
5. | "One More Chance" (sáng tác: R. Jackson) | 5:54 |
6. | "That's the Way Love Goes" (R&B Mix) | 6:19 |
7. | "If" (Janet's Jeep Mix) | 6:27 |
8. | "Again" (Piano/Vocal Mix) | 3:48 |
Janet – Phiên bản cao cấp năm 2023 (đĩa kèm theo) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "And On and On" | 4:50 |
2. | "70's Love Groove" | 5:47 |
3. | "One More Chance" (sáng tác: R. Jackson) | 5:54 |
4. | "You Want This" (Remix) | 4:47 |
5. | "Where Are You Now" (Nellee Hooper Mix) | 5:22 |
6. | "Because of Love" (Muggs 7" with Bass Intro) | 3:32 |
7. | "That's The Way Love Goes" (CJ 7" R&B Mix) | 4:10 |
Janet – Video tổng hợp năm 1994[1] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Đạo diễn | Thời lượng |
1. | "That's the Way Love Goes" | René Elizondo Jr. | 3:34 |
2. | "If" | Dominic Sena | 4:17 |
3. | "Again" | Elizondo | 1:03 |
4. | "Any Time, Any Place" | Keir McFarlane | 3:31 |
5. | "You Want This" (hợp tác với MC Lyte) | McFarlane | 4:38 |
6. | "That's the Way Love Goes" (phiên bản one take) | Elizondo | 4:14 |
7. | "If" (phiên bản nhảy) | Sena | 6:42 |
8. | "Any Time, Any Place" (R. Kelly mix) | McFarlane | 3:21 |
9. | "You Want This" (phiên bản có màu) | McFarlane | 3:37 |
Ghi chú
- "That's the Way Love Goes" có chứa:
- nhạc mẫu từ "Impeach the President" bởi The Honey Drippers, và "Papa Don't Take No Mess", sáng tác bởi James Brown, Fred Wesley, Charles Bobbit và John Starks và thể hiện bởi James Brown.
- một phần nội dung từ "Georgy Porgy", thể hiện bởi Toto và sáng tác bởi thành viên David Paich.
- "You Want This" có chứa nhạc mẫu từ:
- "Love Child", sáng tác bởi R. Dean Taylor, Frank Wilson, Pam Sawyer, Deke Richards và thể hiện bởi Diana Ross & the Supremes.
- "Jungle Boogie", sáng tác bởi Robert Bell, Ronald Bell, Claydes Smith, Robert Mickens, Donald Boyce, Richard Allen Westfield, Dennis Thomas và George Brown và thể hiện bởi Kool & the Gang.
- "If" có chứa nhạc mẫu từ:
- "Someday We'll Be Together", sáng tác bởi Johnny Bristol, Harvey Fuqua và Jackey Beavers và thể hiện bởi Diana Ross & the Supremes.
- "Honky-Tonk Haven", thể hiện bởi John McLaughlin
- "New Agenda" có chứa nhạc mẫu từ:
- "School Boy Crush", sáng tác bởi Hamish Stuart, Onnie McIntyre, Alan Gorrie, Steve Ferrone, Molly Duncan và Roger Bell và thể hiện bởi Average White Band.
- "Kool It (Here Comes the Fuzz)", sáng tác bởi Gene Redd, Woodrow Sparrow, Robert Bell, Ronald Bell, Westfield, Mickens, G. Brown, Thomas và Smith, và thể hiện bởi Kool & the Gang.
- "Superwoman (Where Were You When I Needed You)", written và thể hiện bởi Stevie Wonder.
- "One More Chance" là bản hát lại bài hát cùng tên, sáng tác bởi Randy Jackson và thể hiện bởi the Jacksons.
Xếp hạng
sửa
Xếp hạng tuầnsửa
|
Xếp hạng cuối nămsửa
Xếp hạng thập niênsửa
Xếp hạng mọi thời đạisửa
|
Chứng nhận
sửaQuốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[48] | 2× Bạch kim | 140.000^ |
Bỉ (BEA)[49] | Vàng | 25.000* |
Canada (Music Canada)[50] | 3× Bạch kim | 300.000^ |
Pháp (SNEP)[51] | 2× Vàng | 200.000* |
Đức (BVMI)[52] | Vàng | 250.000^ |
Nhật Bản (RIAJ)[53] | Bạch kim | 200.000^ |
Hà Lan (NVPI)[54] | Vàng | 50.000^ |
New Zealand (RMNZ)[55] | Bạch kim | 15.000^ |
Na Uy (IFPI)[56] | Vàng | 25.000* |
Thụy Điển (GLF)[57] | Vàng | 50.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[58] | Vàng | 25.000^ |
Anh Quốc (BPI)[59] | 2× Bạch kim | 600.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[62] | 6× Bạch kim | 7,895,000[60][61] |
Tổng hợp | ||
Toàn cầu | — | 14,000,000[63] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Hoa Kỳ (RIAA)[64] | Vàng | 50.000^ |
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng. |
Xem thêm
sửa- Kỷ nguyên album
- Danh sách album bán chạy nhất của nghệ sĩ nữ
- Danh sách album quán quân Billboard 200 năm 1993
- Danh sách album R&B quán quân Billboard năm 1993
- Danh sách album quán quân năm 1993 (Canada)
- Danh sách album quán quân UK Albums Chart thập niên 1990
- Danh sách album quán quân thập niên 1990 (Úc)
- Danh sách top 25 album năm 1993 (Úc)
- Danh sách album quán quân thập niên 1990 (New Zealand)
Ghi chú
sửa- ^ Bìa phiên bản giới hạn 2 đĩa sử dụng hình ảnh tương tự, nhưng với phần thân trên chưa qua cắt xén của Jackson.
Tham khảo
sửa- ^ Janet Jackson (1994). Janet (VHS). Virgin Music Video. 7 2434 77796 3 3.
- ^ "Australiancharts.com – Janet Jackson – janet." (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Austriancharts.at – Janet Jackson – janet." (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
- ^ "Hits of the World" (PDF). Music and Media. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
- ^ "Top RPM Albums: Issue 0978". RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2024.
- ^ "Dutchcharts.nl – Janet Jackson – janet." (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
- ^ "European Top 100 Albums" (PDF). Music & Media. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
- ^ Pennanen, Timo (2021). "Janet Jackson". Sisältää hitin – 2. laitos Levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla 1.1.1960–30.6.2021 (PDF) (bằng tiếng Phần Lan). Helsinki: Kustannusosakeyhtiö Otava. tr. 111. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Hits of the World" (PDF). Billboard. Quyển 105 số 25. ngày 19 tháng 6 năm 1993. tr. 58. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022 – qua World Radio History.
- ^ "Offiziellecharts.de – Janet Jackson – janet." (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 1993. 26. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ.
- ^ "Italiancharts.com – Janet Jackson – janet." (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "JANET(ジャネット・ジャクソン)のランキング情報" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Charts.nz – Janet Jackson – janet." (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Norwegiancharts.com – Janet Jackson – janet." (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2023.
- ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
- ^ "Swedishcharts.com – Janet Jackson – janet." (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
- ^ "Swisscharts.com – Janet Jackson – janet." (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
- ^ "Janet Jackson | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart.
- ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Janet Jackson Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Janet Jackson Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Albums 1993". ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2011.
- ^ "The RPM Top 100 Albums of 1993". RPM. ngày 18 tháng 12 năm 1993. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2010.
- ^ "Year-end Albums – 1993" (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2010.
- ^ "1993 Year End Sales Charts" (PDF). Music & Media. ngày 18 tháng 12 năm 1993. tr. 15. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.
- ^ "Les Albums de 1993 par InfoDisc" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018.
- ^ "Top 100 Album-Jahrescharts". GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
- ^ "Gli album più venduti del 1993". Hit Parade Italia. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
- ^ "1993年 アルバム年間TOP100 Oricon Year-end Albums Chart of 1993" (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011.
- ^ "Top Selling Albums of 1993". The Official New Zealand Music Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2018.
- ^ "Swiss Year-End Charts – 1993". Swisscharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2011.
- ^ "Top 100 Albums 1993". Music Week. ngày 15 tháng 1 năm 1994. tr. 25.
- ^ "Rock On The Net: Year End Charts 1993". Billboard. ngày 24 tháng 12 năm 1993. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2011.
- ^ "Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 1993". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "The ARIA Australian Top 100 Albums 1994". Australian Record Industry Association Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.
- ^ "Top 100 Albums of 1994". RPM. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2010.
- ^ "Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1994r" (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2015.
- ^ The Year in Music 1994. Billboard. ngày 24 tháng 12 năm 1994. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2011.
- ^ "Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 1994". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ "The ARIA Australian Top 100 Albums 1995 (page 2)". ARIA, via Imgur.com. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Top Selling Albums of 1995". The Official New Zealand Music Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2018.
- ^ "Year End Charts 1995". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018.
- ^ Geoff Mayfield (ngày 25 tháng 12 năm 1999). "1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade – The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s". Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ "Greatest of All Time — Billboard 200". Billboard. Prometheus Global Media. ngày 12 tháng 11 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ "Greatest of All Time Billboard 200 Albums by Women". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
- ^ "ARIA Charts – Accreditations – 1995 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
- ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 1995" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
- ^ "Chứng nhận album Canada – Janet Jackson – Janet" (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ "Chứng nhận album Pháp – Janet Jackson – Janet" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Janet Jackson; 'Janet')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – ジャネット・ジャクソン – janet" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 1993年08月 ở menu thả xuống
- ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Janet Jackson – Janet" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Nhập Janet trong mục "Artiest of titel". Chọn 1993 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
- ^ "Chứng nhận album New Zealand – Janet Jackson – Janet" (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
- ^ "IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
- ^ "Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
- ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Janet')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
- ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Janet Jackson – Janet" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
- ^ "Week Ending July 1, 2012. Albums: Keeping Adam Humble". yahoo.com. ngày 4 tháng 7 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Mi2N.com – SHANIA, BACKSTREET, BRITNEY, EMIMEN AND JANET TOP ALL TIME SELLERS". Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2009.
- ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Janet Jackson – Janet" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- ^ Loughlin, Sean (ngày 6 tháng 11 năm 2017). "Boardwalk hall looks to get 'nasty' with janet jackson". The Press of Atlantic City. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
- ^ "Chứng nhận video Hoa Kỳ – Janet Jackson – Janet" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
Tài liệu
sửa- Bronson, Fred. The Billboard Book of Number 1 Hits. Billboard Books, 2003. ISBN 0-8230-7677-6
- Halstead, Craig. Cadman, Chris. Jacksons Number Ones. Authors On Line, 2003. ISBN 0-7552-0098-5
- Ripani, Richard J. The New Blue Music: Changes in Rhythm & Blues, 1950-1999. Univ. Press of Mississippi, 2006. ISBN 1-57806-862-2