Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jang.

Jang Hyun-seung (Tiếng Hàn장현승; Hanja: Hán Việt: Trương Hiền Thắng; sinh ngày 3 tháng 9 năm 1989), còn được gọi là JS, là một ca sĩ và vũ công người Hàn Quốc, cựu thành viên của ban nhạc BEAST. Cuối năm 2011, đầu năm 2012, anh cùng với nữ ca sĩ HyunA của 4Minute gây chú ý sau khi kết hợp trong dự án Trouble Maker[1][2]. Tuy nhiên, trước khi có được những thành công như thế, Jang Hyunseung đã từng bị loại trong cuộc thi tuyển chọn thành viên chính thức cho ban nhạc Big Bang. Vào năm 2015, Hyunseung đã ra mắt với tư cách là nghệ sĩ solo với album MY. Ngày 19 tháng 4 năm 2016, Jang Hyunseung chính thức rời BEAST, nhưng vẫn trực thuộc hãng đĩa Cube Entertainment với tư cách là ca sĩ solo. Anh từng là đạo diễn hình ảnh cho nhóm nhạc dự án IZ*ONE.

Jang Hyun-seung
Hyunseung vào năm 2014
Sinh3 tháng 9, 1989 (34 tuổi)
Suncheon, Jeollanam-do, Hàn Quốc
Tên khác
  • JS (Jay Stomp)
  • Rancho
  • SO-1
  • JangTen
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • vũ công
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụHát
Công ty quản lýCube (2009–nay)
Hợp tác với
Tên tiếng Hàn
Hangul
장현승
Hanja
Romaja quốc ngữJang Hyeon-seung
McCune–ReischauerChang Hyŏnsŭng

Danh sách đĩa nhạc sửa

EP sửa

Năm Thông tin album Vị trí
cao nhất
Doanh số
Hàn
2011 Trouble Maker 2 36,000+
2013 Chemistry 2 30,934
"—" biểu thị phát hành không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng đó.

Hát đệm & OST sửa

Năm Ngày Tiêu đề Ca sĩ Album
2011 05.09 “Loving U” Yoon Doo Joon, Jang Hyunseung, Yang Yoseob 몽땅 내 사랑 (All My Love) OST
2012 07.03 “나는 나는 음악” (“I Am, I’m Music”) Jang Hyunseung cho nhạc kịch Mozart! -
2013 01.03 “일년전에” (“One Year Ago”) Jang Hyunseung, Jung Eun Ji, và Kim Namjoo ‘A CUBE’ FOR SEASON #WHITE

Phim đã đóng sửa

Năm Tiêu đề Thể loại Vai trò
2009 MTV B2ST TV Documentary (MTV) Chính anh
2010 MTV Beast Almighty TV Show (MTV) Chính anh
Idol Maid TV Show (MBC) Chính anh
SHIN PD Variety Show TV Show (SBS) Chính anh
2011 Exciting Cube TV TV Show (MNET Nhật Bản) Chính anh
2012 Win Win TV Show (KBS2) Chính anh
Invincible Youth 2 TV Show (KBS2 HD) Chính anh
2014 Burning The Beast TV Variety Show (MBC) Chính anh

Giải thưởng sửa

Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả
2012 Mnet 20's Choice Awards Ngôi sao trình diễn nóng bỏng với HyunA "Trouble Maker" Đoạt giải
14th Mnet Asian Music Awards Trình diễn phối hợp xuất sắc với HyunA Đoạt giải
4th Melon Music Awards Ca khúc của năm Đề cử
Nghệ sĩ toàn cầu xuất sắc Đề cử
Music Video xuất sắc Đề cử
Bài hát xu hướng Đoạt giải
2013 Golden Disk Awards Giải nhạc kỹ thuật số Đề cử
Giải MSN quốc tế Đề cử
Vũ đạo trình diễn xuất sắc Đoạt giải

Giải thưởng âm nhạc sửa

M! Countdown sửa

Năm Ngày Bài hát
2011 15 tháng 12 Trouble Maker "(với HyunA)"
22 tháng 12
29 tháng 12
2013 7 tháng 11 "Now" "(với HyunA)"

Music on Top sửa

Năm Ngày Bài hát
2012 5 tháng 1 Trouble Maker "(với HyunA)"

Inkigayo sửa

Năm Ngày Bài hát
2012 8 tháng 1 Trouble Maker "(với HyunA)"
2013 10 tháng 11 "Now" "(với HyunA)"

Show Champion sửa

Năm Ngày Bài hát
2013 6 tháng 11 "Now" "(với HyunA)"

Tham khảo sửa

  1. ^ “Winners from the '2011 Melon Music Awards'. AllKPop. ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ Trouble Maker wins Triple Crown #1 + Performances from December 29th’s ‘M! Countdown’.

Liên kết ngoài sửa