Juan Sebastián Cabal

vận động viên quần vợt người Colombia

Juan Sebastián Cabal (phát âm tiếng Tây Ban Nha[xwan seβasˈtjaŋ kaˈβal];[a] sinh ngày 25 tháng 4 năm 1986) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Colombia. Xếp hạng đánh đôi cao nhất của anh là vị trí số 10 và đơn là vị trí số 184. Anh lần đầu tiên ra mắt và Tháng 2 năm 2011 vào tới chung kết tại các giải challenger Medellin và Manizales vào bán kết tại các giải Future Cali và Bogotá challenger. Năm 2017, anh vô địch đôi nam nữ Úc Mở rộng với Abigail Spears của Mỹ.

Juan Sebastián Cabal
Quốc tịch Colombia
Nơi cư trúCali, Colombia
Sinh25 tháng 4, 1986 (37 tuổi)
Cali, Colombia[1]
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Tiền thưởngUS$2,188,268
Đánh đơn
Thắng/Thua7–4 (tại các cấp ATP TourGrand Slam, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSỗ 184 (28 tháng 2 năm 2011)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngVL1 (2011, 2012)
Pháp mở rộngVL2 (2011)
WimbledonVL1 (2011)
Mỹ Mở rộngVL1 (2010, 2011)
Đánh đôi
Thắng/Thua234–152 (tại các cấp ATP Tour và Grand Slam, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu12
Thứ hạng cao nhấtSố 10 (21 tháng 5 năm 2018)
Thứ hạng hiện tạiSố 10 (21 tháng 5 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngCK (2018)
Pháp Mở rộngCK (2011)
WimbledonV3 (2011, 2013, 2014)
Mỹ Mở rộng (2019)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộng (2017)
Pháp Mở rộngBK (2013)
WimbledonBK (2016)
Mỹ Mở rộngBK (2015, 2017)
Thành tích huy chương
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Guadalajara 2011 Đôi
Cập nhật lần cuối: 21 tháng 5 năm 2018.

ATP Tour sửa

Cabal lần đầu tiên ra mắt tại các giải đấu ATP và Grand Slam vào năm 2011. Anh tham dự giải lớn đầu tiên là Đôi Pháp Mở rộng với tay vợt người Argentina Eduardo Schwank đã nên lịch của Quần vợt Colombia khi đánh bại hạt giống đôi số 1 ở bán kết là Bob BryanMike Bryan với tỉ số 7-6 (4), 6-3 và thua trong trận chung kết trước Daniel NestorMax Mirnyi.

Giải Grand Slam thứ 2 mà anh tham dự, Wimbledon. Anh ra mắt vòng 1 với tay vợt đồng hương Robert Farah. Họ đánh bại đôi người Pakistan Aisam Qureshi (vị trí số 8 ở đôi) và người Ấn Độ Rohan Bopanna (vị trí số 9 ở đôi), đứng thứ 5 trên thế giới, 2-6, 6-2 và 21-19. Họ tiếp tục thắng vòng hai trước đôi người Kazakhstan Mikhail Kukushkin và người Mỹ Michael Russell sau 3 set, 6-4, 6-2, 6-3 trước khi thua ở vòng ba trước James Cerretani và Philipp Marx sau 4 set, 6-3, 6-7(2-7), 4-6, 4-6. Anh kết thúc năm 2011 với vị trí số 25 trên thế giới.

Tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2013, anh và Robert Farah vào tới vòng tứ kết. Họ cũng vào tới chung kết của một giải ATP250 ở Nice. Anh kết thúc năm này ở vị trí số 43 trên thế giới.

Năm 2014, Cabal và Farah vào vòng chung kết 6 giải ATP, vô địch giải ATP500 Rio Open và ATP250 Winston-Salem Open. Họ cũng vào chung kết giải ATP1000 ở Miami khi họ để thua BobMike Bryan. Anh cũng vào chung kết thứ 7 với Nicolas Barrientos ở giải quê hương ATP250 ở Bogotá. Anh kết thức năm 2014 ở vị trí số 22 trên thế giới.

Năm 2015, Cabal và Farah vô đich 2 giải là Brasil OpenGeneva Open vào chung kết 3 lần. Vào Tháng 2, anh đạt vị trí số 18 trên thế giới. Tại giải Grand Slam, anh vào vòng 2 tại Úc Mở rộng, Wimbledon và Mỹ Mở rộng và vòng 1 ở giải Pháp Mở rộng. Kết thức năm 2015, anh ở vị trí số 25 trên thế giới.

Năm 2016 là năm hoàn thành ở vị trí của họ, số 4. Tại Úc Mở rộng, họ có thành tích tốt, vào vóng 3. Tháng 2, họ vô địch 2 ở Nam Mỹ, Argentine Open ở Buenos Aires và Rio Open ở Brazil. Tháng 5, họ vào vòng chung kết ở Munich và vô địch lần thứ 2 giải ATP250 ở Nice trong sự nghiệp của họ. Họ kết thúc năm khi vô địch Kremlin Cup. Cabal kết thức ở vị trí số 30 trên thế giới.

Cabal và Farah khởi đầu năm 2017 khi họ lại vào vòng 3 giải Úc Mở rộng. Sau đó, họ trở lại Nam Mỹ, bảo vệ thành công chức vô địch Argentine Open và lại vào vòng chung kết giải Rio Open. Họ tiếp tục vô địch giải ATP250 ở Munich. Lần đầu tiên sau năm 2011, anh vào vòng bán kết giải Grand Slam Pháp Mở rộng với Farah, khi họ thua Michael VenusRyan Harrison.

Vào Tháng 5 năm 2018, Cabal và Farah vô dịch giải ATP1000 đầu tiên khi họ thắng Pablo Carreño BustaJoão Sousa. Với chức vô địch này, Cabal lần đầu tiên vào top 10 trong sự nghiệp của anh.

Các trận chung kết sửa

Chung kết Grand Slam sửa

Đôi: 2 (0-2) sửa

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Kết quả
Á quân 2011 Pháp Mở rộng Đất nện   Eduardo Schwank   Max Mirnyi
  Daniel Nestor
6–7(3–7), 6–3, 4–6
Á quân 2018 Úc Mở rộng Cứng   Robert Farah   Oliver Marach
  Mate Pavić
4–6, 4–6

Đôi nam nữ: 1 (1–0) sửa

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Kết quả
Vô địch 2017 Úc Mở rộng Cứng   Abigail Spears   Ivan Dodig
  Sania Mirza
6–2, 6–4

Chung kết Masters 1000 sửa

Đôi: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân) sửa

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Kết quả
Á quân 2014 Miami Cứng   Robert Farah   Bob Bryan
  Mike Bryan
6–7(8–10), 4–6
Vô địch 2018 Rome Master Đất nện   Robert Farah   Pablo Carreño Busta
  João Sousa
3–6, 6–4, [10–4]

Chung kết ATP sửa

Đôi: 29 (12 danh hiệu, 17 á quân) sửa

Chú thích
Grand Slam (0–2)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (1–1)
ATP World Tour 500 (2–3)
ATP World Tour 250 (9–11)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (3–5)
Đất nện (9–11)
Cỏ (0–1)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (10–16)
Trong nhà (2–1)
Kết quả W–L    Date    Tournament Tier Surface Partner Opponents Score
Loss 0–1 Th6 năm 2011 French Open, France Grand Slam Clay   Eduardo Schwank   Max Mirnyi
  Daniel Nestor
6–7(3–7), 6–3, 4–6
Loss 0–2 Th6 năm 2012 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands 250 Series Grass   Dmitry Tursunov   Robert Lindstedt
  Horia Tecău
3–6, 6–7(1–7)
Loss 0–3 tháng 5 năm 2013 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay   Robert Farah   Johan Brunström
  Raven Klaasen
3–6, 2–6
Loss 0–4 Th1 năm 2014 Brisbane International, Australia 250 Series Hard   Robert Farah   Mariusz Fyrstenberg
  Daniel Nestor
7–6(7–4), 4–6, [7–10]
Loss 0–5 Th2 năm 2014 Chile Open, Chile 250 Series Clay   Robert Farah   Oliver Marach
  Florin Mergea
3–6 4–6
Win 1–5 Th2 năm 2014 Rio Open, Brazil 500 Series Clay   Robert Farah   David Marrero
  Marcelo Melo
6–4, 6–2
Loss 1–6 Th3 năm 2014 Brasil Open, Brazil 250 Series Clay (i)   Robert Farah   Guillermo García-López
  Philipp Oswald
7–5, 4–6, [13–15]
Loss 1–7 Th3 năm 2014 Miami Open, United States Masters 1000 Hard   Robert Farah   Bob Bryan
  Mike Bryan
6–7(8–10), 4–6
Loss 1–8 Th7 năm 2014 Colombia Open, Columbia 250 Series Hard   Nicolás Barrientos   Sam Groth
  Chris Guccione
6–7(5–7), 7–6(7–3), [9–11]
Win 2–8 Th8 năm 2014 Winston-Salem Open, United States 250 Series Hard   Robert Farah   Jamie Murray
  John Peers
6–3, 6–4
Win 3–8 Th2 năm 2015 Brasil Open, Brazil 250 Series Clay (i)   Robert Farah   Paolo Lorenzi
  Diego Schwartzman
6–4, 6–2
Win 4–8 tháng 5 năm 2015 Geneva Open, Switaerland 250 Series Clay   Robert Farah   Raven Klaasen
  Lu Yen-hsun
7–5, 4–6, [10–7]
Loss 4–9 Th7 năm 2015 Swedish Open, Sweden 250 Series Clay   Robert Farah   Jérémy Chardy
  Łukasz Kubot
7–6(8–6), 3–6, [8–10]
Loss 4–10 Th8 năm 2015 German Open, Germany 500 Series Clay   Robert Farah   Jamie Murray
  John Peers
6–2, 3–6, [8–10]
Loss 4–11 Th10 năm 2015 Japan Open, Japan 500 Series Hard   Robert Farah   Raven Klaasen
  Marcelo Melo
6–7(5–7), 6–3, [7–10]
Win 5–11 Th2 năm 2016 Argentina Open, Argentina 250 Series Clay   Robert Farah   Íñigo Cervantes
  Paolo Lorenzi
6–3, 6–0
Win 6–11 Th2 năm 2016 Rio Open, Brazil (2) 500 Series Clay   Robert Farah   Pablo Carreño Busta
  David Marrero
7–6(7–5), 6–1
Loss 6–12 tháng 5 năm 2016 Bavarian International, Germany 250 Series Clay   Robert Farah   Henri Kontinen
  John Peers
3–6, 6–3, [7–10]
Win 7–12 tháng 5 năm 2016 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay   Robert Farah   Mate Pavić
  Michael Venus
4–6, 6–4, [10–8]
Win 8–12 Th10 năm 2016 Kremlin Cup, Russia 250 Series Hard (i)   Robert Farah   Julian Knowle
  Jürgen Melzer
7–5, 4–6, [10–5]
Win 9–12 Th2 năm 2017 Argentina Open, Argentina (2) 250 Series Clay   Robert Farah   Santiago González
  David Marrero
6–1, 6–4
Loss 9–13 Th2 năm 2017 Rio Open, Brazil 500 Series Clay   Robert Farah   Pablo Carreño Busta
  Pablo Cuevas
4–6, 7–5, [8–10]
Loss 9–14 Th4 năm 2017 Hungarian Open, Hungary 250 Series Clay   Robert Farah   Brian Baker
  Nikola Mektić
6–7(2–7), 4–6
Win 10–14 tháng 5 năm 2017 Bavarian International, Germany 250 Series Clay   Robert Farah   Jérémy Chardy
  Fabrice Martin
6–3, 6–3
Loss 10–15 tháng 5 năm 2017 Geneva Open, Switaerland 250 Series Clay   Robert Farah   Jean-Julien Rojer
  Horia Tecău
6–2, 6–7(9–11), [6–10]
Win 11–15 Th8 năm 2017 Los Cabos Open, Mexico 250 Series Hard   Treat Huey   Sergio Galdós
  Roberto Maytín
6–2, 6–3
Loss 11–16 Th1 năm 2018 Australian Open, Australia Grand Slam Hard   Robert Farah   Oliver Marach
  Mate Pavić
4–6, 4–6
Loss 11–17 Th2 năm 2018 Argentina Open, Argentina 250 Series Clay   Robert Farah   Andrés Molteni
  Horacio Zeballos
3–6, 7–5, [3–10]
Win 12–17 tháng 5 năm 2018 Italian Open, Italy Masters 1000 Clay   Robert Farah   Pablo Carreño Busta
  João Sousa
3–6, 6–4, [10–4]

Thống kê sự nghiệp đôi sửa

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Current through Internazionali BNL d'Italia 2018.

Tournament 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR W-L
Grand Slam tournaments
Australian Open A A A A 2R QF 1R 2R 3R 3R F 0 / 7 14–7
French Open A A A F 3R 3R 1R 1R 1R SF 0 / 7 13–7
Wimbledon A A A 3R 1R 3R 3R 2R 2R 2R 0 / 7 9–7
US Open A A A 2R 1R 1R 2R 2R 1R 3R 0 / 7 5–7
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 8–3 3–4 7–4 3–4 3–4 3–4 9–4 5-1 0 / 28 41–28
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells Masters A A A A 1R 2R A 2R 1R A 1R 0 / 5 2–5
Miami Masters A A A A QF 1R F 2R A 1R 1R 0 / 6 7–6
Monte-Carlo Masters A A A A 2R A 2R 1R SF A QF 0 / 5 7–5
Madrid Masters A A A A 2R A SF QF 1R 2R SF 0 / 6 10–6
Rome Masters A A A A 2R A 1R QF 1R A W 1 / 5 7–4
Canada Masters A A A A A A 1R A A 2R 0 / 2 1–2
Cincinnati Masters A A A SF 2R A 2R 2R A 2R 0 / 5 7–5
Shanghai Masters NH A A A A A QF QF 2R 2R 0 / 4 6–4
Paris Masters A A A A A A 2R 2R 1R 2R 0 / 4 3–4
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 3–1 6–6 1–2 11–7 10–8 4–6 5–6 8–4 1 / 35 50–41
National representation
Summer Olympics A Not Held 1R Not Held 2R NH 0 / 2 1–2
Davis Cup Z1 Z1 Z1 Z1 Z1 PO PO PO Z1 PO 0 / 0 9–6
Win–Loss 0–0 1–1 0–1 1–1 1–2 2–0 2–0 1–1 1–2 1–0 0 / 2 10–8
Career statistics
Titles / Finals 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 1 0 / 1 0 / 1 2 / 7 2 / 5 4 / 5 2 / 5 1 / 2 11 / 26
Overall Win–Loss 0–0 1–1 0–1 12–5 24–22 21–21 42–26 39–25 32–21 27–10 13–5 206–136
Year-end ranking 194 221 142 25 46 43 22 25 30 23 60%

Thống kê sự nghiệp đôi nam nữ sửa

Tournament 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR W–L
Grand Slam tournaments
Australian Open A 1R 1R A QF 1R W QF 1 / 5 9–5
French Open A 1R QF 2R 1R 1R 2R 0 / 6 4–6
Wimbledon 1R 1R 1R 2R 3R QF 3R 0 / 7 8–7
US Open A A A 1R QF 1R QF 0 / 4 4–5
Win–Loss 0–1 0–3 2–3 2-3 6-4 3-4 8-2 2-1 1–22 23–22
* Statistics correct as of ngày 26 tháng 6 năm 2013.

Chú thích sửa

  1. ^ In isolation, Sebastián is pronounced [seβasˈtjan].

Tham khảo sửa

  1. ^ “ATPtennis.com – Players – Profiles – Profile”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa