Ký tự đại diện có nhiều loại.

Truyền thông sửa

Trong lĩnh vựctruyền thông, ký tự đại diện là ký tự [điện toán] được quy ước là sự thay thế cho một hoặc nhiều ký tự khác.

  • Trong sóng cao tần (HF) radio, ký tự đại diện có thể thay thế cho bất kỳ một trong 36 ký tự (số và chữ) viết hoa nào.

Máy tính sửa

Trong công nghệ phần mềm máy tính, ký tự đại diện có thể thay thế cho 1 hoặc nhiều ký tự trong chuỗi ký tự.

Biểu mẫu của tập tin và thư mục sửa

Khi đặc tả tên tập tin (hay đường dẫn) trong CP/M, DOS, Microsoft Windows, và hệ điều hành dựa Unix, ký tự hoa thị(*, còn gọi là dấu sao) đại diện cho 0 hay nhiều hơn 1 ký tự.

hệ điều hành tựa Unix và DOS, dấu hỏi ? đại diện cho đúng 1 ký tự; trong DOS, nếu dấu hỏi đặt ở cuối từ nó có thể đại diện cho ký tự cuối không tồn tại. Ví dụ, trong DOS, bản mẫu 123??? có thể là 1234 hay 12345, nhưng không được là 1234567.

Trong Unix shellWindows PowerShell, miền ký tự trong dấu ngoặc vuông ([]) trùng khớp với 1 ký tự trong miền giá trị; như, [A-Za-z] đại diện cho bất kỳ 1 ký tự viết thường hoặc viết hoa. Unix shells cho phép thể hiện phép phủ định giá trị bằng dấu than ! (như, foo.[!ch], có thể là foo.o, vì o khác với ch). Dấu ^ ở trước cũng có thể thay cho ! để phủ định miền giá trị.

Hệ điều hành hỗ trợ bản mẫu ký tự đại diện cho nhiều tập tin và đường dẫn được xem là globbing trong tiếng Anh.

Cơ sở dữ liệu sửa

Trong SQL, ký tự đại diện có thể dùng trong biểu thức cơ sở dữ liệu tựa SQL; ký tự phần trăm % thay cho 0 hay nhiều hơn 1 ký tự, và gạch dưới _ là 1 ký tự. Giao tác trong SQL cũng hỗ trợ ([]), dấu mũ ^ ở phía trước thay cho 1 ký tự khác với miền đặc tả. Trong Microsoft Access, ký tự đại diện có thể dùng trong biểu thức LIKE.

Biểu thức chính quy sửa

Trong Biểu thức chính quy, dấu chấm (. thay cho 1 ký tự, kết hợp với dấu hoa thị .* thay cho bất kỳ chuỗi ký tự nào.

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa