Biểu tượng tiền tệ

(Đổi hướng từ Ký hiệu tiền tệ)

Biểu tượng tiền tệ là biểu tượng hình ảnh được dùng để viết nhanh (tốc ký) tên của đồng tiền, đặc biệt là khi viết số tiền. Biểu tượng tiền tệ thường bao gồm ký tự đầu của tên loại tiền đó, được thay đổi nhỏ về mặt hình thức như nối dính ký tự lại với nhau hoặc thêm nét gạch ngang hay sổ dọc. Bên cạnh biểu tượng tiền tệ, ngày nay người ta còn dùng mã ISO 4217 để ký hiệu tên đồng tiền.

Một số biểu tượng tiền tệ

Cách dùng

sửa

Khi viết số tiền, vị trí biểu tượng tiền tệ so với con số cũng tùy thuộc mỗi loại tiền tệ. Biểu tượng tiền tệ của nhiều đồng tiền của các nước nói tiếng Anh cũng như các nước Mỹ Latinh thường được viết trước con số, ví dụ US$10.99. Nhiều nước khác lại viết biểu tượng sau con số, ví dụ 25.000đ. Có trường hợp lại đặc biểu tượng vào thế chỗ dấu ngăn cách phần thập phân, đó đồng escudo Cabo Verde, ví dụ 10$00.[1]

Nói về dấu ngăn cách phần thập phân thì mỗi nước có chuẩn riêng. Ví dụ, Mỹ viết $10.99, các nước khối euro viết €20,00, Anh lại viết £5·52 trên các thẻ ghi giá.

Nguồn gốc thiết kế

sửa

Biểu tượng $ có nguồn gốc từ ký hiệu đồng đô la Tây Ban Nha. Biểu tượng £ của đồng bảng bắt nguồn từ chữ L, nghĩa là libra - đơn vị đo khối lượng cơ bản của Đế quốc La Mã. Biểu tượng của đồng rupee Ấn Độ là sự kết hợp giữa ký tự Latinh với ký tự Devanagari.

Danh sách biểu tượng của các loại tiền tệ đang lưu hành

sửa
Danh sách biểu tượng của các đồng tiền cả đang lưu hành lẫn không còn lưu hành
¤ Biểu tượng chung (dùng khi không có biểu tượng chính xác)
Austral Argentina (tiền cũ của Argentina)
฿ Baht (Thái Lan)
฿ Balboa Panama (Panama)
B/.
$ Boliviano (Bolivia)
Cedi (Ghana)
¢ Cent (không dùng cho eurocent)
Colón (Colón Costa Rica; El-Salvador-Colón: tiền tệ cũ của El Salvador)
Cruzeiro Brazil (tiền tệ cũ của Brasil)
$ Đô la (Anguilla, Antigua và Barbuda, Úc, Bahamas, Barbados, Belize, Bermuda, Brunei, Dominica, Ecuador, Fiji, Grenada, Guyana, Hồng Kông (không có trên giấy bạc), Jamaica, Quần đảo Virgin, Kaimaninseln, Canada, Liberia, Micronesia, Montserrat, Namibia, New Zealand, Đông Timor, Palau, Quần đảo Solomon, Zimbabwe, Singapore, Sankt, Sankt, Sankt, Suriname, Trinidad và Tobago, Tuvalu, Hoa Kỳ)
Đô la (Hồng Kông – chỉ có trên giấy bạc của Bank of China và Standard Chartered Bank)
Đô la (Hồng Kông – chỉ có trên giấy bạc của Hongkong and Shanghai Banking Corporation)
Đồng (Việt Nam)
Drachma (tiền tệ cũ của Hy Lạp)
Դ Armenischer Dram (Armenia)
Euro (Andorra, Bỉ, Đức, Estonia, Phần Lan, Pháp, Guyane thuộc Pháp, Hy Lạp, Guadeloupe, Ý, Kosovo, Latvia, Luxembourg, Malta, Martinique, Mayotte, Monaco, Montenegro, Hà Lan, Áo, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Réunion, Saint-Barthélemy, Saint-Martin, Saint-Pierre và Miquelon, San Marino, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Cộng hòa Ireland, Thành Vatican, Cộng hòa Síp)
Đơn vị Tiền tệ châu Âu (sau bị thay bằng euro)
ƒ Florin Aruba (Aruba) [2]
Franc (tiền tệ cũ của Bỉ, Pháp, Guyane thuộc Pháp, Guadeloupe, Luxembourg, Martinique, Mayotte, Réunion, Saint-Barthélemy, Saint Martin, Saint-Pierre và Miquelon)
Franc (Thụy Sĩ)
ƒ Antillen-Gulden (Curaçao, Sint Maarten; tiền tệ cũ của Aruba)
ƒ Gulden Hà Lan (tiền tệ cũ của Hà Lan)
Hrywnja (Ukraina)
Kíp Lào (Lào)
kr Krone (Krone Đan Mạch, Krona Thụy Điển, Krone Na Uy, Isländische Krone)
Lira (tiền tệ cũ của Ý, Malta, San Marino, Thành Vatican)
  Manat Azerbaijan (Azerbaijan)
Mark vàng (tiền tệ hợp pháp ở Đức từ 1871 đến 1923)
Mác Đức (tiền tệ cũ của Đức)
Mill (trước được xem là tương đương 1/1000 của một đô la Mỹ)
Naira (Nigeria)
Tân Đài Tệ (Trung Hoa Dân Quốc)
Tân Schekel (Israel)
S/. Nuevo Sol (Peru)
Peseta (tiền tệ cũ của Andorra, Tây Ban Nha)
$ Peso (Argentina, Chile, Colombia, México)
Peso (Cộng hòa Dominica, Cuba, Philippines, Uruguay)
Pfennig (từng có thời được dùng ở Đức)
£ Bảng (Ai Cập, Quần đảo Falkland, Gibraltar, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Guernsey, Đảo Man, Jersey, Liban, Bắc Ireland, Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha, Syria; tiền tệ cũ của Cộng hòa Ireland, Cộng hòa Síp)
R Rand Nam Phi (Cộng hòa Nam Phi)
R$ Real Brasil (Brasil)
ℛℳ ReichsmarkRentenmark (tiền tệ hợp pháp ở Đức từ 1923 đến 1948)
Nhân dân tệ (Trung Quốc, trừ Hồng Kông, Ma Cao, Đài Loan)
Riel Campuchia (Campuchia)
Rial (Iran, Yemen, Qatar, Oman, Ả Rập Xê Út)
  Rúp Transnistria (Transnistria)
  Rúp Nga (Nga, được chính thức hóa từ năm 2013)
  Rupee (Ấn Độ, Mauritius, Nepal, Pakistan, Seychelles, Sri Lanka)
  Cifrão – dành cho Escudo Bồ Đào Nha, đơn vị tiền tệ lưu hành ở Bồ Đào Nha trước 2001
$
Rupee (rupee viết bằng tiếng Bengal)
Rupee (rupee viết bằng tiếng Gujarat)
Rupee (rupee viết bằng tiếng Tamil)
Tenge (Kazakhstan)
  Lira Thổ Nhĩ Kỳ (Thổ Nhĩ Kỳ, Bắc Síp)
Tögrög (Mông Cổ)
Won (Won Hàn Quốc, Won Bắc Triều Tiên: Triều Tiên)
¥ Yên Nhật (Nhật Bản)
Złoty (Ba Lan)
Bảng Unicode Biểu tượng tiền tệ
Official Unicode Consortium code chart: Currency Symbols Version 13.0
  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+20Ax
U+20Bx
U+20Cx

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ (tiếng Bồ Đào Nha) Banco de Cabo Verde. "Moedas." Accessed 25 Feb 2011.
  2. ^ Centrale Bank van Aruba. About Us – A Brief History of the Bank." Accessed 23 Feb 2011.