Kỷ lục và số liệu thống kê Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League

bài viết danh sách Wikimedia

Bài viết dưới đây thống kê chi tiết các kỷ lục và số liệu về Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu ÁAFC Champions League.

Thống kê chung sửa

Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League sửa

Danh hiệu theo câu lạc bộ sửa

Thành tích tại Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League theo câu lạc bộ
Câu lạc bộ Vô địch Á quân Mùa vô địch Mùa á quân
  Al-Hilal 4 4 1991, 1999–2000, 2019, 2021 1986, 1987, 2014, 2017
  Pohang Steelers 3 1 1996–97, 1997–98, 2009 2021
  Esteghlal 2 2 1970, 1990–91 1991, 1998–99
  Seongnam FC 2 2 1995, 2010 1996–97, 2004
  Al-Ittihad 2 1 2004, 2005 2009
  Jeonbuk Hyundai Motors 2 1 2006, 2016 2011
  Urawa Red Diamonds 2 1 2007, 2017 2019
  Maccabi Tel Aviv1 2 0 1969, 1971
  Al-Sadd 2 0 1988–89, 2011
  Thai Farmers Bank2 2 0 1993–94, 1994–95
  Suwon Samsung Bluewings 2 0 2000–01, 2001–02
  Ulsan Hyundai 2 0 2012, 2020
  Guangzhou 2 0 2013, 2015
  Júbilo Iwata 1 2 1998–99 1999–2000, 2000–01
  Al-Ain 1 2 2002–03 2005, 2016
  Hapoel Tel Aviv1 1 1 1967 1970
  Liaoning2 1 1 1989–90 1990–91
  Busan IPark 1 0 1985–86
  JEF United Chiba 1 0 1986
  Tokyo Verdy 1 0 1987
  PAS Tehran2 1 0 1992–93
  Gamba Osaka 1 0 2008
  Western Sydney Wanderers 1 0 2014
  Kashima Antlers 1 0 2018
  Al-Ahli 0 2 1985–86, 2012
  FC Seoul 0 2 2001–02, 2013
  Persepolis 0 2 2018, 2020
  Selangor 0 1 1967
  Yangzee2 0 1 1969
  Al-Shorta 0 1 1971
  Al-Rasheed2 0 1 1988–89
  Yokohama F. Marinos 0 1 1989–90
  Al-Shabab 0 1 1992–93
  Oman Club 0 1 1993–94
  Al-Arabi 0 1 1994–95
  Al-Nassr 0 1 1995
  Dalian Shide2 0 1 1997–98
  Police Tero 0 1 2002–03
  Al-Karamah 0 1 2006
  Sepahan 0 1 2007
  Adelaide United 0 1 2008
  Zob Ahan 0 1 2010
  Shabab Al-Ahli 0 1 2015

1 Năm 1974, Hiệp hội bóng đá Israel bị khai trừ khỏi AFC vì áp lực chính trị, và trở thành thành viên đầy đủ của UEFA kể từ năm 1994. Do đó, các câu lạc bộ Israel không còn tham gia các giải đấu của AFC mà thay vào đó là của UEFA.2 Đội không còn tồn tại.

Danh hiệu theo thành phố sửa

Thành phố Vô địch Á quân Câu lạc bộ vô địch Câu lạc bộ á quân
  Riyadh
4
6
Al-Hilal (4) Al-Hilal (4), Al-Shabab (1), Al-Nassr (1)
  Tehran
3
4
Esteghlal (2), PAS Tehran (1) Esteghlal (2), Persepolis (2)
  Tel Aviv
3
1
Maccabi Tel Aviv (2), Hapoel Tel Aviv (1) Hapoel Tel Aviv (1)
  Pohang
3
1
Pohang Steelers (3) Pohang Steelers (1)
  Jeddah
2
3
Al-Ittihad (2) Al-Ahli (2), Al-Ittihad (1)
  Bangkok
2
1
Thai Farmers Bank (2) BEC Tero Sasana (1)
  Doha
2
1
Al-Sadd (2) Al-Arabi (1)
  Jeonju
2
1
Jeonbuk Hyundai Motors (2) Jeonbuk Hyundai Motors (1)
  Saitama
2
1
Urawa Red Diamonds (2) Urawa Red Diamonds (1)
  Suwon
2
0
Suwon Samsung Bluewings (2) &
  Ulsan
2
0
Ulsan Hyundai (2) &
  Guangzhou
2
0
Guangzhou (2) &
  Iwata
1
2
Júbilo Iwata (1) Júbilo Iwata (2)
  Seoul
1
2
Ilhwa Chunma (1) Yangzee (1), FC Seoul (1)
  Al Ain
1
2
Al-Ain (1) Al-Ain (2)
  Thẩm Dương
1
1
Liêu Ninh (1) Liêu Ninh (1)
  Yokohama
1
1
Furukawa Electric (1) Yokohama F. Marinos (1)
  Seongnam
1
1
Seongnam Ilhwa Chunma (1) Seongnam Ilhwa Chunma (1)
  Sydney
1
0
Western Sydney Wanderers (1) &
  Busan
1
0
Daewoo Royals (1) &
  Tokyo
1
0
Yomiuri (1) &
  Osaka
1
0
Gamba Osaka (1) &
  Kashima
1
0
Kashima Antlers (1) &
  Isfahan
0
2
&
Sepahan (1), Zob Ahan (1)
  Baghdad
0
2
&
Al-Shorta (1), Al-Rasheed (1)
  Selangor
0
1
&
Selangor (1)
  Muscat
0
1
&
Oman Club (1)
  Đại Liên
0
1
&
Dalian Wanda (1)
  Anyang
0
1
&
Anyang LG Cheetahs (1)
  Homs
0
1
&
Al-Karamah (1)
  Adelaide
0
1
&
Adelaide United (1)
  Dubai
0
1
&
Al-Ahli (1)

Danh hiệu theo quốc gia sửa

Quốc gia Vô địch Á quân Câu lạc bộ vô địch Á quân
  Hàn Quốc 12 7 Pohang Steelers (3)

Seongnam FC (2) Suwon Samsung Bluewings (2)
Jeonbuk Hyundai Motors (2)
Ulsan Hyundai (2)
Busan IPark (1)

Seongnam FC (2)
FC Seoul (2)
Jeonbuk Hyundai Motors (1)
Yangzee (1)
Pohang Steelers (1)
  Nhật Bản 7 4 Urawa Red Diamonds (2)
JEF United Chiba (1)
Tokyo Verdy (1)
Gamba Osaka (1)
Júbilo Iwata (1)
Kashima Antlers (1)
Júbilo Iwata (2)
Yokohama F. Marinos (1)
Urawa Red Diamonds (1)
  Ả Rập Xê Út 6 9 Al-Hilal (4)
Al-Ittihad (2)
Al-Hilal (4)
Al-Ahli (2)
Al-Ittihad (1)
Al-Nassr (1)
Al-Shabab (1)
  Iran 3 6 Esteghlal (2)
PAS Tehran (1)
Esteghlal (2)
Persepolis (2)
Sepahan (1)
Zob Ahan (1)
  Trung Quốc 3 2 Quảng Châu (2)
Liêu Ninh (1)
Liêu Ninh (1)
Dalian Shide (1)
  Israel 3 1 Maccabi Tel Aviv (2)
Hapoel Tel Aviv (1)
Hapoel Tel Aviv (1)
  Qatar 2 1 Al-Sadd (2) Al-Arabi (1)
  Thái Lan 2 1 Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan (2) Police Tero (1)
  UAE 1 3 Al-Ain (1) Al-Ain (2)
Shabab Al-Ahli (1)
  Úc 1 1 Western Sydney Wanderers (1) Adelaide United (1)
  Iraq 0 2 &
Al-Shorta (1)
Al-Rasheed (1)
  Malaysia 0 1 &
Selangor (1)
  Oman 0 1 &
Câu lạc bộ Oman (1)
  Syria 0 1 &
Al-Karamah (1)

Kỷ nguyên AFC Champions League sửa

Danh hiệu theo câu lạc bộ sửa

Thành tích ở AFC Champions League của câu lạc bộ
Câu lạc bộ Vô địch Á quân Mùa vô địch Mùa á quân
  Al-Hilal 2 2 2019, 2021 2014, 2017
  Al-Ittihad 2 1 2004, 2005 2009
  Jeonbuk Hyundai Motors 2 1 2006, 2016 2011
  Urawa Red Diamonds 2 1 2007, 2017 2019
  Ulsan Hyundai 2 0 2012, 2020 &
  Quảng Châu 2 0 2013, 2015 &
  Al-Ain 1 2 2003 2005, 2016
  Seongnam FC 1 1 2010 2004
  Pohang Steelers 1 1 2009 2021
  Gamba Osaka 1 0 &
  Al-Sadd 1 0 2011 &
  Tây Sydney Wanderers 1 0 &
  Kashima Antlers 1 0 &
2018
  Persepolis 0 2 &
2018, 2020
  Cảnh sát Tero 0 1 &
2003
  Al-Karamah 0 1 &
2006
  Sepahan 0 1 &
2007
  Adelaide United 0 1 &
2008
  Zob Ahan 0 1 &
2010
  Al-Ahli 0 1 &
2012
  FC Seoul 0 1 &
2013
  Shabab Al-Ahli 0 1 &
2015

Danh hiệu theo thành phố sửa

City Vô địch Á quân Câu lạc bộ vô địch Câu lạc bộ á quân
  Jeddah
2
2
Al-Ittihad (2) Al-Ittihad (1), Al-Ahli (1)
  Riyadh
2
2
Al-Hilal (2) Al-Hilal (2)
  Jeonju
2
1
Jeonbuk Hyundai Motors (2) Jeonbuk Hyundai Motors (1)
  Saitama
2
1
Urawa Red Diamonds (2) Urawa Red Diamonds (1)
  Ulsan
2
0
Ulsan Hyundai (2) &
  Quảng Châu
2
0
Quảng Châu (2) &
  Al Ain
1
2
Al-Ain (1) Al-Ain (2)
  Seongnam
1
1
Seongnam FC (1) Seongnam FC (1)
  Pohang
1
1
Pohang Steelers (1) Pohang Steelers (1)
  Osaka
1
0
Gamba Osaka (1) &
  Doha
1
0
Al-Sadd (1) &
  Sydney
1
0
Western Sydney Wanderers (1) &
  Kashima
1
0
Kashima Antlers (1) &
  Isfahan
0
2
&
Sepahan (1), Zob Ahan (1)
  Tehran
0
2
&
Persepolis (2)
  Bangkok
0
1
&
Police Tero (1)
  Homs
0
1
&
Al-Karamah (1)
  Adelaide
0
1
&
Adelaide United (1)
  Seoul
0
1
&
FC Seoul (1)
  Dubai
0
1
&
Shabab Al-Ahli (1)

Danh hiệu theo quốc gia sửa

Quốc gia Vô địch Á quân Câu lạc bộ vô địch Câu lạc bộ á quân
  Hàn Quốc 6 4 Jeonbuk Hyundai Motors (2)
Ulsan Hyundai (2)
Pohang Steelers (1)
Seongnam FC (1)
Seongnam FC (1)
FC Seoul (1)
Jeonbuk Hyundai Motors (1)
Pohang Steelers (1)
  Nhật Bản 4 1 Urawa Red Diamonds (2)
Gamba Osaka (1)
Kashima Antlers (1)
Urawa Red Diamonds (1)
  Ả Rập Xê Út 4 4 Al-Ittihad (2)
Al-Hilal (2)
Al-Hilal (2)
Al-Ittihad (1)
Al-Ahli (1)
  Trung Quốc 2 0 Quảng Châu (2) &
  UAE 1 3 Al-Ain (1) Al-Ain (2)
Shabab Al-Ahli (1)
  Úc 1 1 Western Sydney Wanderers (1) Adelaide United (1)
  Qatar 1 0 Al-Sadd (1) &
  Iran 0 4 &
Persepolis (2)
Sepahan (1)
Zob Ahan (1)
  Thái Lan 0 1 &
Police Tero (1)
  Syria 0 1 &
Al-Karamah (1)

Số liệu thống kê sửa

Bảng xếp hạng tổng thể theo câu lạc bộ sửa

Bảng này bao gồm các kết quả tính từ vòng bảng của AFC Champions League kể từ mùa giải 2002/03, do đó:

  • Bảng không bao gồm kết quả của Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á cũ;
  • Bảng không bao gồm kết quả ở vòng loại.
Tính đến 21 tháng 12 năm 2021 (Sau trận chung kết năm 2021)
Thành tích tốt nhất Vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
Hạng Câu lạc bộ Số mùa Số trận T H B BT BB HS Điểm AQ BK TK V16 VB
1   Al-Hilal 16 139 67 38 34 224 144 +80 239 2 2 2 2 4 4
2   Jeonbuk Hyundai Motors 14 123 64 23 36 250 151 +99 215 2 1 1 5 3 2
3   Al-Ain 15 117 45 36 36 173 154 +19 171 1 2 1 3 2 6
4   Al-Ittihad 11 92 49 21 22 176 99 +77 168 2 1 2 3 3
5   Al-Sadd 14 106 41 30 35 154 138 +16 153 1 2 2 2 7
6   Pakhtakor 16 99 42 23 34 130 124 +6 149 2 2 1 11
7   Al-Ahli 12 94 41 25 28 152 116 +36 148 1 4 3 4
8   Quảng Châu 10 93 40 26 27 153 109 +44 146 2 1 3 1 3
9   Ulsan Hyundai 9 71 44 12 15 125 79 +46 144 2 2 2 3
10   Suwon Samsung Bluewings 10 77 35 23 19 126 81 +45 128 2 2 2 4
11   Persepolis 10 79 37 17 25 106 88 +18 128 2 1 1 3 3
12   Sepahan 12 84 37 17 30 120 103 +17 128 1 2 9
13   Al-Duhail 10 78 36 20 22 120 104 +16 128 3 3 4
14   Kashima Antlers 9 70 36 15 19 138 76 +62 123 1 2 4 2
15   Esteghlal 12 83 32 26 25 122 104 +18 122 1 1 5 5
16   Gamba Osaka 10 75 33 17 25 147 97 +50 116 1 1 3 5
17   FC Seoul 8 76 31 22 23 124 97 +27 115 1 2 2 1 2
18   Al-Shabab 9 67 33 12 22 90 76 +14 111 1 2 3 3
19   Seongnam FC 6 52 32 9 11 117 55 +62 105 1 1 1 2 1
20   Pohang Steelers 8 65 28 21 16 82 56 +26 105 1 1 2 4
21   Kawasaki Frontale 8 60 30 14 16 111 62 +49 104 3 2 3
22   Urawa Red Diamonds 7 64 27 18 19 100 72 +28 99 2 1 1 1 2
23   Bunyodkor 10 78 25 21 32 86 103 −17 96 2 1 4 3
24   Zob Ahan 7 55 26 14 15 73 56 +17 92 1 1 3 2
25   Sơn Đông Thái Sơn 9 62 26 14 22 102 95 +7 92 2 1 6

Bảng xếp hạng tổng thể theo giải đấu sửa

Bảng này bao gồm các kết quả tính từ vòng bảng của AFC Champions League từ mùa giải 2002–03; kết quả vòng loại không được tính.

Tính đến 21 tháng 12 năm 2021 (Sau trận chung kết năm 2021)
# Giải Tham dự Tr T H B BT BB HS Đ AQ BK TK 16 VB
1  K League 1 65 528 264 118 146 941 605 +336 910 6 4 9 11 12 23
2   Saudi Professional League 60 477 221 117 139 739 542 +197 780 4 4 7 12 13 20
3   J1 League 64 478 223 105 150 833 560 +273 774 4 1 5 8 21 25
4   Persian Gulf Pro League 59 423 169 109 145 566 505 +61 616 4 2 8 17 28
5   Chinese Super League 60 430 164 112 154 607 580 +27 604 2 4 11 9 34
6   UAE Pro League 56 395 123 109 163 526 621 –95 478 1 3 2 7 11 32
7   Qatar Stars League 48 342 119 85 138 470 523 –53 442 1 4 6 7 30
8   Uzbekistan Super League 40 265 92 65 108 316 367 –51 341 4 5 6 27
9   A-League 31 212 60 58 94 241 332 –91 238 1 1 1 6 22
10   Thai League 1 23 145 37 35 73 154 261 –107 146 1 1 3 18
11   Iraqi Premier League 15 81 19 20 42 80 119 –39 77 15
12   Kuwaiti Premier League 9 58 19 14 25 67 84 –17 71 1 1 8
13   Syrian Premier League 8 58 18 11 29 63 92 –29 65 1 2 5
14   Liga 1 9 54 10 6 38 41 163 –122 36 9
15   V.League 1 12 68 7 7 54 51 200 –149 28 11
16   Hong Kong Premier League 3 18 4 3 11 8 41 –33 15 3
16   Tajikistan Higher League 1 7 3 1 3 10 9 +1 10 1
18   Malaysia Super League 2 12 2 2 8 7 17 –10 8 2
19   Jordanian Pro League 1 6 2 1 3 4 7 –3 7 1
20   Singapore Premier League 3 18 1 2 15 11 62 –51 5 3
21   Philippines Football League 2 12 1 1 10 6 40 –34 4 2
22   Indian Super League 1 6 0 3 3 2 9 –7 3 1
23   Ýokary Liga 1 3 0 0 3 1 10 –9 0 1

Số lượng câu lạc bộ tham gia sửa

Bảng sau đây là danh sách câu lạc bộ đã tham dự AFC Champions League (Vòng bảng).

Quốc gia # Câu lạc bộ Năm
  Nhật Bản (15)
10
Gamba Osaka 2006, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2015, 2016, 2017, 2021
9
Kashima Antlers 2003, 2008, 2009, 2010, 2011, 2015, 2017, 2018, 2019
8
Kawasaki Frontale 2007, 2009, 2010, 2014, 2017, 2018, 2019, 2021
7
Urawa Red Diamonds 2007, 2008, 2013, 2015, 2016, 2017, 2019
5
Sanfrecce Hiroshima 2010, 2013, 2014, 2016, 2019
4
Yokohama F. Marinos 2004, 2005, 2014, 2020
4
Nagoya Grampus 2009, 2011, 2012, 2021
4
Kashiwa Reysol 2012, 2013, 2015, 2018
4
Cerezo Osaka 2011, 2014, 2018, 2021
3
FC Tokyo 2012, 2016, 2020
2
Júbilo Iwata 2004, 2005
1
Shimizu S-Pulse 2003
1
Tokyo Verdy 2006
1
Vegalta Sendai 2013
1
Vissel Kobe 2020
  Trung Quốc (15)
10
Bắc Kinh Quốc An 2008, 2009, 2010, 2012, 2013, 2014, 2015, 2019, 2020, 2021
10
Quảng Châu 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
9
Sơn Đông Thái Sơn 2005, 2007, 2009, 2010, 2011, 2014, 2015, 2016, 2019
8
Thân Hoa Thượng Hải 2003, 2004, 2006, 2007, 2009, 2011, 2018, 2020
5
Cảng Thượng Hải 2016, 2017, 2018, 2019, 2020
3
Đại Liên Shide 2003, 2004, 2006
3
Thiên Tân Jinmen Tiger 2009, 2011, 2012
3
Giang Tô 2013, 2016, 2017
2
Trường Xuân Yatai 2008, 2010
2
Bắc Kinh Nhân Hòa 2013, 2014
1
Thâm Quyến 2005
1
Hà Nam Tùng Sơn Long Môn 2010
1
Chiết Giang Pro 2011
1
Thành phố Quảng Châu 2015
1
Thiên Tân Thiên Hải 2018
  Iran (13)
12
Esteghlal 2003, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
12
Sepahan 2004, 2005, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2016, 2020
10
Persepolis 2003, 2009, 2011, 2012, 2015, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
7
Zob Ahan 2004, 2010, 2011, 2016, 2017, 2018, 2019
6
Tractor 2013, 2014, 2015, 2016, 2018, 2021
4
Foolad 2006, 2014, 2015, 2021
2
Saba Qom 2006, 2009
1
Pas 2005
1
Saipa 2008
1
Mes Kerman 2010
1
Naft Tehran 2015
1
Esteghlal Khuzestan 2017
1
Shahr Khodro 2020
  Hàn Quốc (12)
14
Jeonbuk Hyundai Motors 2004, 2006, 2007, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2018, 2019, 2020, 2021
10
Suwon Samsung Bluewings 2005, 2009, 2010, 2011, 2013, 2015, 2016, 2017, 2018, 2020
9
Ulsan Hyundai 2006, 2009, 2012, 2014, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
8
FC Seoul 2009, 2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2020
8
Pohang Steelers 2008, 2009, 2010, 2012, 2013, 2014, 2016, 2021
6
Seongnam FC 2003, 2004, 2007, 2010, 2012, 2015
3
Jeju United 2011, 2017, 2018
2
Jeonnam Dragons 2007, 2008
2
Daegu FC 2019, 2021
1
Daejeon Hana Citizen 2003
1
Busan IPark 2005
1
Gyeongnam FC 2019
  Thái Lan (11)
7
Buriram United 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2018, 2019
3
Police Tero 2003, 2004, 2005
3
Krung Thai Bank 2004, 2005, 2008
2
Muangthong United 2013, 2017
2
Chiangrai United 2020, 2021
1
Jumpasri United 2003
1
Bangkok United 2007
1
Chonburi 2008
1
BG Pathum United 2021
1
Port 2021
1
Ratchaburi Mitr Phol 2021
  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (10)
15
Al-Ain 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2010, 2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020
10
Al-Wahda 2004, 2006, 2007, 2008, 2010, 2011, 2017, 2018, 2019, 2021
9
Al-Jazira 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2016, 2017, 2018
8
Shabab Al-Ahli 2005, 2009, 2010, 2014, 2015, 2017, 2020, 2021
3
Sharjah 2004, 2020, 2021
3
Al-Wasl 2008, 2018, 2019
3
Al-Shabab 2009, 2012, 2013
3
Al-Nasr 2012, 2013, 2016
1
Emirates 2011
1
Baniyas 2012
  Ả Rập Xê Út (8)
16
Al-Hilal 2003, 2004, 2006, 2007, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2021
12
Al-Ahli 2005, 2008, 2010, 2012, 2013, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
11
Al-Ittihad 2004, 2005, 2006, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2014, 2016, 2019
9
Al-Shabab 2005, 2006, 2007, 2009, 2010, 2011, 2013, 2014, 2015
6
Al-Nassr 2011, 2015, 2016, 2019, 2020, 2021
2
Al-Ettifaq 2009, 2013
2
Al-Fateh 2014, 2017
2
Al-Taawoun 2017, 2020
  Qatar (8)
14
Al-Sadd 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2011, 2014, 2015, 2018, 2019, 2020, 2021
10
Al-Rayyan 2005, 2007, 2011, 2012, 2013, 2014, 2017, 2018, 2019, 2021
10
Al-Duhail 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
8
Al-Gharafa 2006, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2018
3
El-Jaish 2013, 2014, 2016
1
Qatar SC 2004
1
Umm-Salal 2009
1
Al-Arabi 2012
  Úc (8)
8
Melbourne Victory 2008, 2010, 2011, 2014, 2016, 2018, 2019, 2020
7
Sydney FC 2007, 2011, 2016, 2018, 2019, 2020, 2021
5
Adelaide United 2007, 2008, 2010, 2012, 2017
4
Central Coast Mariners 2009, 2012, 2013, 2014
3
Brisbane Roar 2012, 2015, 2017
3
Western Sydney Wanderers 2014, 2015, 2017
1
Newcastle Jets 2009
1
Perth Glory 2020
  Uzbekistan (7)
16
Pakhtakor 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2015, 2016, 2019, 2020, 2021
10
Bunyodkor 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017
5
Lokomotiv Tashkent 2015, 2016, 2017, 2018, 2019
4
Nasaf 2012, 2015, 2016, 2018
3
Neftchi Farg'ona 2004, 2005, 2007
1
Mash'al Mubarek 2006
1
AGMK 2021
  Iraq (7)
4
Al-Shorta 2004, 2005, 2020, 2021
4
Al-Quwa Al-Jawiya 2004, 2006, 2008, 2021
3
Al-Zawra'a 2005, 2007, 2019
1
Al-Talaba 2003
1
Al-Mina'a 2006
1
Al-Najaf 2007
1
Erbil 2008
  Việt Nam (7)
3
Becamex Bình Dương 2008, 2015, 2016
2
Bình Định 2004, 2005
2
Hoàng Anh Gia Lai 2004, 2005
2
Long An 2006, 2007
1
Đà Nẵng 2006
1
Nam Định 2008
1
Viettel 2021
  Indonesia (6)
2
PSM Makassar 2004, 2005
2
Persik Kediri 2004, 2007
2
Arema 2007, 2011
1
Persebaya Surabaya 2005
1
Sriwijaya 2009
1
Persipura Jayapura 2010
  Kuwait (4)
3
Al-Arabi 2004, 2006, 2007
3
Al-Kuwait 2005, 2007, 2008
2
Al-Qadsia 2006, 2008
1
Al-Salmiya 2005
  Syria (4)
3
Al-Ittihad 2006, 2007, 2008
3
Al-Karamah 2006, 2007, 2008
1
Al-Jaish 2005
1
Al-Wahda 2005
  Hong Kong (2)
2
Kitchee 2018, 2021
1
Eastern 2017
  Singapore (2)
2
Warriors 2009, 2010
1
Tampines Rovers 2021
  Philippines (2)
1
United City 2021
1
Kaya–Iloilo 2021
  Malaysia (1)
2
Johor Darul Ta'zim 2019, 2021
  Turkmenistan (1)
1
Nisa Aşgabat 2003
  India (1)
1
Goa 2021
  Jordan (1)
1
Al-Wehdat 2021
  Tajikistan (1)
1
Istiklol 2021

Năm được in đậm: Đội tiến vào vòng loại trực tiếp.

Kỷ lục khán giả sửa

Bảng dưới đây liệt kê 20 trận đấu có nhiều khán giả nhất tại AFC Champions League (hơn 70.000 khán giả). Perspolis nắm giữ kỷ lục về số khán giả tham dự nhiều nhất (11 trận trong số 20 trận đấu có nhiều khán giả nhất) và năm trận đấu có số khán giả tham dự nhiều nhất.

# Ngày Đội nhà Tỷ số Đội khách Sân Khán giả
1 10 tháng 11, 2018 Persepolis   0–0   Kashima Antlers   Sân vận động Azadi 100,000
2 19 tháng 5, 2015 Persepolis   1–0   Al-Hilal   Sân vận động Azadi 100,000[1]
3 6 tháng 5, 2015 Persepolis   2–1   Bunyodkor   Sân vận động Azadi 100,000[2]
4 8 tháng 4, 2015 Persepolis   1–0   Al-Nassr   Sân vận động Azadi 100,000[3]
5 17 tháng 4, 2012 Persepolis   1–1   Al-Gharafa   Sân vận động Azadi 96,200
6 21 tháng 8, 2013 Esteghlal   1–0   Buriram United   Sân vận động Azadi 95,300
7 27 tháng 5, 2009 Persepolis   0–1   Bunyodkor   Sân vận động Azadi 95,225
8 12 tháng 3, 2018 Esteghlal   1–1   Al-Ain   Sân vận động Azadi 90,000
9 2 tháng 10, 2013 Esteghlal   2–2   FC Seoul   Sân vận động Azadi 88,330
10 11 tháng 5, 2011 Esteghlal   2–1   Al-Nassr   Sân vận động Azadi 85,422
11 21 tháng 3, 2012 Persepolis   6–1   Al Shabab   Sân vận động Azadi 82,700
12 23 tháng 10, 2018 Persepolis   1–1   Al-Sadd   Sân vận động Azadi 81,000
13 9 tháng 4, 2013 Esteghlal   0–1   Al-Hilal   Sân vận động Azadi 80,350
14 14 tháng 5, 2018 Persepolis   2–1   Al-Jazira   Sân vận động Azadi 80,000[4]
15 27 tháng 8, 2018 Esteghlal   1–3   Al-Sadd   Sân vận động Azadi 78,116[5]
16 25 tháng 4, 2017 Esteghlal   1–1   Al-Ahli   Sân vận động Azadi 76,428
17 15 tháng 5, 2018 Esteghlal   3–1   Zob Ahan   Sân vận động Azadi 75,680
18 7 tháng 2, 2017 Esteghlal   0–0   Al-Sadd   Sân vận động Azadi 74,560
19 1 tháng 5, 2012 Persepolis   0–1   Al-Hilal   Sân vận động Azadi 73,154
20 17 tháng 9, 2018 Persepolis   3–1   Al-Duhail   Sân vận động Azadi 71,312

Câu lạc bộ sửa

Đánh giá thành tích (từ 2002–03) sửa

 

Theo sự xuất hiện ở bán kết sửa

Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League sửa

Bảng dưới đây là danh sách câu lạc bộ đã tham dự Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League. Không bao gồm những đội vào bán kết trong các mùa giải 1987 đến 1989–90 (do không có đội nào lọt vào bán kết trong những mùa giải này).

Đội No. Years
  Al-Hilal 11 1986, 1987, 1991, 1997–98, 1999–2000, 2010, 2014, 2015, 2017, 2019, 2021
  Esteghlal 7 1970, 1971, 1990–91, 1991, 1998–99, 2001–02, 2013
  Persepolis 7 1996–97, 1997–98, 1999–2000, 2000–01, 2017, 2018, 2020
  Seongnam FC 6 1994–95, 1995, 1996–97, 2004, 2007, 2010
  Al-Ittihad 5 2004, 2005, 2009, 2011, 2012
  Al-Ain 5 1998–99, 2002–03, 2005, 2014, 2016
  Suwon Samsung Bluewings 5 1999–2000, 2000–01, 2001–02, 2011, 2018
  Liêu Ninh 4 1986, 1989–90, 1990–91, 1993–94
  Jeonbuk Hyundai Motors 4 2004, 2006, 2011, 2016
  FC Seoul 4 2001–02, 2013, 2014, 2016
  Urawa Red Diamonds 4 2007, 2008, 2017, 2019
  Al-Sadd 4 1988–89, 2011, 2018, 2019
  Pohang Steelers 4 1996–97, 1997–98, 2009, 2021
  Ulsan Hyundai 4 2006, 2012, 2020, 2021
  Tokyo Verdy 3 1987, 1992–93, 1993–94
  Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan 3 1993–94, 1994–95, 1995
  Júbilo Iwata 3 1998–99, 1999–2000, 2000–01
  Đại Liên Shide 3 1997–98, 1998–99, 2002–03
  Quảng Châu 3 2013, 2015, 2019
  Al-Nassr 3 1995, 2020, 2021
  Hapoel Tel Aviv 2 1967, 1970
  Maccabi Tel Aviv 2 1969, 1971
  Pakhtakor 2 2002–03, 2004
  Busan IPark 2 1985, 2005
  Al-Shabab 2 1992–93, 2010
  Al-Ahli 2 1985, 2012
  Bunyodkor 2 2008, 2012
  Gamba Osaka 2 2008, 2015
  Selangor 1 1967
  Korea Tungsten FC 1 1967
  Yangzee FC 1 1969
  Sanfrecce Hiroshima 1 1969
  Mysore State 1 1969
  PSMS Medan 1 1970
  Homenetmen Beirut 1 1970
  Al-Shorta 1 1971
  ROK Army 1 1971
  Tiga Berlian 1 1985
  Al-Ittihad 1 1985
  Al-Talaba 1 1986
  JEF United Chiba 1 1986
  Al-Rasheed 1 1988–89
  Yokohama F. Marinos 1 1989–90
  tháng 4, 25 1 1990–91
  Madura United 1 1990–91
  Al-Shabab 1 1991
  Al-Rayyan 1 1991
  Al-Wasl 1 1992–93
  PAS Tehran 1 1992–93
  Oman Club 1 1993–94
  Al-Arabi 1 1994–95
  Neftchy Farg'ona 1 1994–95
  Saipa 1 1995
  Al-Zawraa 1 1996–97
  Irtysh 1 2000–01
  Nasaf 1 2001–02
  Police Tero 1 2002–03
  Thâm Quyến 1 2005
  Al-Qadisiya 1 2006
  Al-Karamah 1 2006
  Al-Wahda 1 2007
  Sepahan 1 2007
  Adelaide United 1 2008
  Umm-Salal 1 2009
  Nagoya Grampus 1 2009
  Zob Ahan 1 2010
  Kashiwa Reysol 1 2013
  Western Sydney Wanderers 1 2014
  Shabab Al-Ahli 1 2015
  El-Jaish 1 2016
  Cảng Thượng Hải 1 2017
  Kashima Antlers 1 2018
  Vissel Kobe 1 2020

(Các) năm in đậm: Đội lọt vào chung kết

Kỷ nguyên AFC Champions League sửa

Đội Số lần Năm
  Al-Hilal 6 2010, 2014, 2015, 2017, 2019, 2021
  Al-Ittihad 5 2004, 2005, 2009, 2011, 2012
  Al-Ain 4 2003, 2005, 2014, 2016
  Jeonbuk Hyundai Motors 4 2004, 2006, 2011, 2016
  Urawa Red Diamonds 4 2007, 2008, 2017, 2019
  Seongnam FC 3 2004, 2007, 2010
  Ulsan Hyundai 3 2006, 2012, 2020
  FC Seoul 3 2013, 2014, 2016
  Al-Sadd 3 2011, 2018, 2019
  Quảng Châu 3 2013, 2015, 2019
  Persepolis 3 2017, 2018, 2020
  Pakhtakor 2 2003, 2004
  Gamba Osaka 2 2008, 2015
  Bunyodkor 2 2008, 2012
  Suwon Samsung Bluewings 2 2011, 2018
  Police Tero 1 2003
  Đại Liên Shide 1 2003
  Thâm Quyến 1 2005
  Busan IPark 1 2005
  Al-Qadisiya 1 2006
  Al-Karamah 1 2006
  Al-Wahda 1 2007
  Sepahan 1 2007
  Adelaide United 1 2008
  Nagoya Grampus 1 2009
  Pohang Steelers 1 2009
  Umm-Salal 1 2009
  Zob Ahan 1 2010
  Al-Shabab 1 2010
  Al-Ahli 1 2012
  Esteghlal 1 2013
  Kashiwa Reysol 1 2013
  Western Sydney Wanderers 1 2014
  Shabab Al-Ahli 1 2015
  El-Jaish 1 2016
  Cảng Thượng Hải 1 2017
  Kashima Antlers 1 2018
  Al-Nassr 1 2020
  Vissel Kobe 1 2020

(Các) năm in đậm: Đội lọt vào chung kết

Các đội bất bại sửa

14 câu lạc bộ đã giành cúp mà không để thua 1 trận nào trong một mùa giải, chỉ có ba đội làm được điều này hai lần:

Tham gia liên tiếp sửa

Chiến thắng đậm nhất sửa

  • Các đội sau đây đã thắng một trận duy nhất với hiệu số bàn thắng bại từ 6 trở lên trong kỷ nguyên AFC Champions League:
Ngày Đội thắng Tỷ số Đội thua Sân
11 tháng 5, 2004 Seongnam Ilhwa Chunma   15–0   Persik Kediri   Sân vận động Seongnam
22 tháng 3, 2006 Gamba Osaka   15–0   Đà Nẵng   Sân vận động Osaka Expo '70
9 tháng 2, 2016 FC Tokyo   9–0   Chonburi   Sân vận động Ajinomoto
9 tháng 3 2010 Trường Xuân Yatai   9–0   Persipura Jayapura   Sân vận động Thành phố Trường Xuân
1 tháng 7, 2021 Jeonbuk Hyundai Motors   9–0   Tampines Rovers   Sân vận động Lokomotiv
9 tháng 4, 2008 Krung Thai Bank   9–1   Nam Định   Sân vận động Đại học Chulalongkorn
12 tháng 3, 2008 Kashima Antlers   9–1   Krung Thai Bank   Sân vận động Đại học Chulalongkorn
9 tháng 3, 2005 Busan I'Park   8–0   Bình Định   Sân vận động Asiad Busan
14 tháng 4, 2010 Jeonbuk Hyundai Motors   8–0   Persipura Jayapura   Sân vận động World Cup Jeonju
29 tháng 6, 2021 Kawasaki Frontale   8–0   United City   Sân vận động Lokomotiv
7 tháng 5, 2008 Kashima Antlers   8–1   Krung Thai Bank   Sân vận động bóng đá Kashima
7 tháng 7, 2021 Gamba Osaka   8–1   Tampines Rovers   Sân vận động Bunyodkor
15 tháng 3, 2003 Shimizu S-Pulse   7–0   Osotsapa   Sân vận động Nhân dân Đại Liên
19 tháng 5, 2009 Al-Ittihad   7–0   Umm-Salal   Sân vận động Hoàng tử Abdullah Al Faisal
22 tháng 2, 2017 Quảng Châu Hằng Đại   7–0   Đông Phương   Sân vận động Thiên Hà
29 tháng 6, 2021 Daegu FC   7–0   United City   Sân vận động Bunyodkor
202129 tháng 6, 2021 Kawasaki Frontale   7–0   Bắc Kinh Quốc An   Sân vận động Lokomotiv
12 tháng 3, 2003 Đại Liên Shide   7–1   Osotsapa   Sân vận động Nhân dân Đại Liên
23 tháng 5, 2012 Al-Hilal   7–1   Baniyas   Sân vận động hoàng tử Faisal bin Fahd
9 tháng 3, 2003 Seongnam Ilhwa Chunma   6–0   Osotsapa   Sân vận động Nhân dân Đại Liên
15 tháng 9, 2004 Seongnam Ilhwa Chunma   6–0   Sharjah   Sân vận động Seongnam
28 tháng 9, 2005 Al-Ain   6–0   Thâm Quyến Jianlibao   Sân vận động Tahnoun bin Mohammed
8 tháng 3, 2006 Foolad   6–0   Al-Qadisiya   Sân vận động Shahid Dastgerdi
13 tháng 9, 2006 Ulsan Hyundai   6–0   Al-Shabab   Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu
23 tháng 5, 2007 Thân Hoa Thượng Hải   6–0   Persik Kediri   Sân vận động Trung tâm thể thao Yuanshen
19 tháng 3, 2008 Kashima Antlers   6–0   Nam Định   Sân vận động bóng đá Kashima
24 tháng 6, 2009 Pohang Steelers   6–0   Newcastle Jets   Sân vận động Steelyard
10 tháng 5, 2011 Jeonbuk Hyundai Motors   6–0   Arema   Sân vận động World Cup Jeonju
23 tháng 2, 2016 FC Seoul   6–0   Buriram United   Sân vận động New I-Mobile
28 tháng 2, 2017 Ulsan Hyundai   6–0   Brisbane Roar   Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu
25 tháng 4, 2017 Quảng Châu Hằng Đại   6–0   Đông Phương   Sân vận động Vượng Giác
20 tháng 2, 2018 Jeonbuk Hyundai Motors   6–0   Kitchee   Sân vận động Hồng Kông
21 tháng 9, 2020 Sharjah   6–0   Al-Taawoun   Sân vận động Thành phố Giáo dục

Chiến thắng hai lượt đậm nhất sửa

Các đội sau đây đã thắng các trận đấu hai lượt với hiệu số bàn thắng bại từ 5 trở lên ở các vòng loại trực tiếp của kỷ nguyên AFC Champions League:

Vòng Đội thắng Tỷ số Đội thua
Tứ kết 2004 Seongnam Ilhwa Chunma  11–2   Sharjah
Bán kết 2013 Quảng Châu Evergrande  8–1   Kashiwa Reysol
Bán kết 2005 Al-Ittihad  7–0   Busan I’park
Tứ kết 2006 Ulsan Hyundai Horang-i  7–0   Al Shabab
Bán kết 2005 Al Ain  6–0   Thâm Quyến Jianlibao
Tứ kết 2005 Al-Ittihad  8–3   Sơn Đông Lỗ Năng
Bán kết 2009 Al-Ittihad  8–3   Nagoya Grampus
Vòng 16 đội 2018 Al-Duhail  8–3   Al-Ain
Vòng 16 đội 2017 Kawasaki Frontale  7–2   Muangthong United
Tứ kết 2013 Quảng Châu Hằng Đại  6–1   Lekhwiya
Chung kết 2008 Gamba Osaka  5–0   Adelaide United
Tứ kết 2012 Ulsan Hyundai  5–0   Al-Hilal
Tứ kết 2016 Jeonbuk Hyundai Motors  5–0   Thượng Hải SIPG
Tứ kết 2018 Kashima Antlers  5–0   Thiên Tân Quyền Kiện

Sự trở lại sửa

Quốc gia sửa

Kỷ lục vòng bảng cụ thể sửa

Các cuộc gặp gỡ sửa

  • Thân Hoa Thượng Hải, Suwon Samsung Bluewings, Kashima Antlers và Sydney FC đã gặp lại nhau vào năm 2018 như đã từng vào năm 2011. Đặc biệt, cả ba đội trước đều nằm chung một bảng đấu vào năm 2009.

Ghi bàn và thủng lưới sửa

  • Số bàn thắng ghi được nhiều nhất ở vòng bảng: 28
  • Số bàn thắng ít nhất ghi được ở vòng bảng: 0
  • Số bàn thua ít nhất vòng bảng: 0
  • Số bàn thua nhiều nhất vòng bảng: 29 bàn
    • Persipura Jayapura (2010)
  • Hiệu số bàn thắng bại cao nhất ở vòng bảng: +25
  • Hiệu số bàn thắng bại thấp nhất ở vòng bảng: –26

Sáu trận thắng sửa

Sáu đội đã thắng tất cả các trận đấu ở vòng bảng, đó là:

Bốn đội đã thắng tất cả các trận đấu ở vòng bảng (không phải 6 trận); đó là:

Sáu trận hòa sửa

Không có đội nào.

Sáu trận thua sửa

9 đội đã toàn thua ở vòng bảng (6 trận), đó là:

Sáu đội đã thua tất cả các trận đấu ở vòng bảng (không phải 6 trận), đó là:

Vượt qua vòng bảng sửa

  • Al-Hilal giữ kỷ lục nhiều mùa giải liên tiếp vượt qua vòng bảng nhất với con số 9, từ năm 2009 đến 2017.
  • Năm 2016, Quảng Châu Hằng Đại trở thành đội đương kim vô địch thứ hai không vượt qua vòng bảng năm sau; đội đầu tiên là Western Sydney Wanderers vào năm 2015.
  • Al-WahdaUlsan Hyundai ghi ít bàn nhất (3) để giành 6 điểm ở vòng bảng (không phải 6 trận) vào các năm 2004 và 2006.
  • Pakhtakor cũng ghi ít bàn nhất (3) để kiếm 7 điểm ở vòng bảng (không phải 6 trận) vào năm 2004.
  • Beijing Guoan ghi ít bàn nhất (4) để kiếm 9 điểm ở vòng bảng (6 trận) vào năm 2013. Ngoài ra, Sydney FC đã ghi 4 bàn thắng để kiếm được 10 điểm ở vòng bảng năm 2016.

Chênh lệch lớn nhất giữa đội xếp nhất và đội xếp nhì trong bảng sửa

Chênh lệch điểm số lớn nhất giữa đội nhất và nhì trong một bảng đấu Champions League là 9 điểm, do một đội duy nhất đạt được:

  • Busan I’Park, 18 điểm (25: 0 bàn) (+25) năm 2005. (xếp thứ 2 Krung Thai Bank 9 điểm, thứ 3 Persebaya Surabaya 4 điểm, thứ 4 Bình Định 4 điểm).

Giành nhiều điểm nhất, nhưng bị loại sửa

Giành it điểm nhất, nhưng được đi tiếp sửa

Cầu thủ sửa

Xuất hiện tổng thể sửa

Tính đến 26 tháng 11 năm 2019[6]

Từ mùa giải 2005 và không bao gồm các trận đấu và lần xuất hiện tại vòng loại

Cầu thủ Câu lạc bộ Ra sân
  Huang Bowen Bắc Kinh Quốc An
Quảng Châu Hằng Đại
Jeonbuk Hyundai Motors
91
  Mohammad Al-Shalhoub Al-Hilal
87
  Gao Lin Thân Hoa Thượng Hải
Quảng Châu Hằng Đại
84
  Feng Xiaoting Quảng Châu Evergrande
Jeonbuk Hyundai Motors
83
  Abdullah Al-Zori Al-Hilal
78
  Saud Kariri Al-Ittihad
Al-Hilal
77
  Trịnh Chi Sơn Đông Lỗ Năng
Quảng Châu Hằng Đại
  Tăng Thành Persebaya Surabaya
Hà Nam Kiến Nghiệp
Quảng Châu Hằng Đại
74
  Lee Dong-gook Jeonbuk Hyundai Motors
74
  Zhang Linpeng Quảng Châu Hằng Đại
71
  Kwoun Sun-tae Jeonbuk Hyundai Motors
Kashima Antlers
69
  Dejan Damjanović FC Seoul
Bắc Kinh Quốc An
Suwon Samsung Bluewings
  Jalal Hosseini Saipa
Sepahan
Persepolis
66
  Shinzo Koroki Kashima Antlers
Urawa Red Diamonds
    Ibrahim Diaky Al-Ain
Al-Jazira
65
  Khalid Eisa Al-Jazira
Al-Ain
61
  Yasser Al-Qahtani Al-Hilal
61
  Mohamed Abdulrahman Al-Ain
60
  Omar Abdulrahman Al-Ain
59
  Yasuhito Endō Gamba Osaka
58
  Mehdi Rahmati Sepahan
Esteghlal
58
  Mohanad Salem Al-Ain
58
  Elkeson Quảng Châu Hằng Đại
Thượng Hải SIPG
57
  Nasser Al-Shamrani Al-Shabab
Al-Hilal
Al-Ain
57
  Mitsuo Ogasawara Kashima Antlers
54

Giành cúp sửa

Danh sách cầu thủ có nhiều hơn hai danh hiệu
Cầu thủ Số danh hiệu Câu lạc bộ
Kwoun Sun-tae 3 2018 cho Kashima Antlers, 2016 và 2006 cho Jeonbuk Hyundai Motors
Jung Seung-hyun 2 2020 cho Ulsan Hyundai, 2018 cho Kashima Antlers
Yuki Abe
Tadaaki Hirakawa
2 2017 và 2007 cho Urawa Red Diamonds
Kim Shin-wook
Lee Ho
2 2016 cho Jeonbuk Hyundai Motors, 2012 cho Ulsan Hyundai
Shin Hyung-min 2 2016 cho Jeonbuk Hyundai Motors, 2009 cho Pohang Steelers
Elkeson
Feng Xiaoting
Huang Bowen
Kim Young-gwon
Li Shuai
Liao Lisheng
Rong Hao
GaoLin
Zeng Cheng
Zhang Linpeng
Zhao Xuri
Zheng Long
Zheng Zhi
2 2015 và 2013 cho Quảng Châu Hằng Đại
Namkung Do 2 2010 cho Seongnam Ilhwa Chunma, 2009 cho Pohang Steelers
Mohammed Noor
Ahmed Dokhi
Hamzah Idris
Saud Kariri
Tcheco
Redha Tukar
Manaf Abushgeer
Osama Al-Muwallad
Hamad Al-Montashari
2 2005 và 2004 cho Al-Ittihad
Salman Al-Faraj
Yasser Al-Shahrani
Salem Al-Dawsari
Bafétimbi Gomis
2 2019 và 2021 cho Al-Hilal

Ghi bàn sửa

Tổng thể cầu thủ ghi bàn hàng đầu sửa

Tính đến 4 tháng 7, 2021[6]

Từ mùa giải 2003 và không bao gồm các trận đấu và bàn thắng ở vòng loại.

Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1   Dejan Damjanović FC Seoul
Bắc Kinh Quốc An
Suwon Samsung Bluewings
Kitchee SC
40
2   Lee Dong-Gook Jeonbuk Hyundai Motors
37
3   Nasser Al-Shamrani Al-Shabab
Al-Hilal
Al-Ittihad
Al-Ain
32
4   Elkeson Quảng Châu Hằng Đại
Thượng Hải SIPG
29
5   Shinzo Koroki Kashima Antlers
Urawa Red Diamonds
26
6   Ricardo Goulart Quảng Châu Hằng Đại
25
7   Muriqui Quảng Châu Hằng Đại
Al-Sadd
20
  Asamoah Gyan Al-Ain
Al-Ahli
Thượng Hải SIPG
20
  Youssef El-Arabi Al-Hilal
Al-Duhail
20
  Kim Shin-wook Ulsan Hyundai
Jeonbuk Hyundai Motors
Thân Hoa Thượng Hải
20
11   Leandro Gamba Osaka
Kashiwa Reysol
Al-Sadd
Al-Rayyan
19
  Adriano Jeonbuk Hyundai Motors
FC Seoul
19

Giải thưởng vua phá lưới sửa

Giải Vua phá lưới dành cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất giải, không tính vòng loại.

Hat-trick sửa

Danh sách hat-trick sửa
Cầu thủ Đội Đối thủ Kết quả Ngày
  Kim Do-hoon   Seongnam Ilhwa Chunma   Osotsapa 6–0 9 tháng 3, 2003
  Hác Hải Đông4   Đại Liên Shide   Osotsapa 7–1 12 tháng 3, 2003
  Patrick Suffo   Al-Hilal   Esteghlal 3–2 12 tháng 3, 2003
  Kiatisuk Senamuang   Hoàng Anh Gia Lai   PSM Makassar 5–1 11 tháng 2, 2004
  Kim Yeon-gun   Jeonbuk Hyundai Motors   BEC Tero Sasana 4–0 7 tháng 4, 2004
  Edu Sales   Jeonbuk Hyundai Motors   BEC Tero Sasana 4–0 20 tháng 4, 2004
  Marzouk Al-Otaibi   Al-Ittihad   Sepahan 4–0 20 tháng 4, 2004
  Jasenko Sabitović4   Seongnam Ilhwa Chunma   Persik Kediri 15–0 11 tháng 5, 2004
  Denis Laktionov4   Seongnam Ilhwa Chunma   Persik Kediri 15–0 11 tháng 5, 2004
  Kim Do-hoon   Seongnam Ilhwa Chunma   Persik Kediri 15–0 11 tháng 5, 2004
  Mohamed Al-Zeno   Al-Jaish   Al-Zawraa 5–1 5 tháng 4, 2005
  Mohsen Bayatinia   PAS Tehran   Al-Salmiya 5–1 6 tháng 4, 2005
  Rasoul Khatibi   Sepahan   Al-Wahda 3–1 6 tháng 4, 2005
  Trịnh Chí   Sơn Đông Lỗ Năng   PSM Makassar 6–1 20 tháng 4, 2005
  Onyekachi Nwoha   Al-Ain   Thâm Quyến Jianlibao 6–0 28 tháng 9, 2005
  Fernandinho4   Gamba Osaka   Đà Nẵng 15–0 22 tháng 3, 2006
  Magno Alves4   Gamba Osaka   Đà Nẵng 15–0 22 tháng 3, 2006
  Gao Lin   Thân Hoa Thượng Hải   Đồng Tâm Long An 4–2 3 tháng 5, 2006
  A'ala Hubail   Al-Gharafa   Al-Wahda 5–3 17 tháng 5, 2006
  Diego Alonso   Thân Hoa Thượng Hải   Persik Kediri 6–0 23 tháng 5, 2007
  Travis Dodd   Adelaide United   Đồng Tâm Long An 3–0 23 tháng 5, 2007
  Marquinhos   Kashima Antlers   Krung Thai Bank 9–1 12 tháng 3, 2008
  Koné Kassim4   Krung Thai Bank   Nam Định 9–1 9 tháng 4, 2008
  Nantawat Tansopa   Krung Thai Bank   Nam Định 9–1 9 tháng 4, 2008
  Nantawat Tansopa4   Krung Thai Bank   Bắc Kinh Quốc An 5–3 21 tháng 5, 2008
  Tiago   Bắc Kinh Quốc An   Krung Thai Bank 3–5 21 tháng 5, 2008
  Luay Salah   Erbil   Al-Qadsia 4–2 21 tháng 5, 2008
  José Luis Villanueva   Bunyodkor   Saipa 5–1 24 tháng 9, 2008
  Leandro   Gamba Osaka   FC Seoul 4–2 17 tháng 4, 2009
  Araújo   Al-Gharafa   Persepolis 5–1 21 tháng 4, 2009
  Prince Tagoe   Al-Ettifaq   Al-Shabab 4–1 21 tháng 4, 2009
  Dejan Damjanović   FC Seoul   Sriwijaya 5–1 5 tháng 5, 2009
  Denilson   Pohang Steelers   Central Coast Mariners 3–2 5 tháng 5, 2009
  Naif Hazazi   Al-Ittihad   Umm-Salal 7–0 19 tháng 5, 2009
  Choi Hyo-jin   Pohang Steelers   Newcastle Jets 6–0 24 tháng 6, 2009
  Mohammed Noor   Al-Ittihad   Nagoya Grampus 6–2 21 tháng 10, 2009
  Krunoslav Lovrek   Jeonbuk Hyundai Motors   Persipura Jayapura 4–1 23 tháng 2, 2010
  Gao Jian   Trường Xuân Yatai   Persipura Jayapura 9–0 9 tháng 3, 2010
  Johnny Woodly   Trường Xuân Yatai   Persipura Jayapura 9–0 9 tháng 3, 2010
  Leandro   Al-Sadd   Al-Ahli 5–0 10 tháng 3, 2010
  Shoki Hirai   Gamba Osaka   Singapore Armed Force 4–2 23 tháng 3, 2010
  Odil Ahmedov   Pakhtakor   Al-Ain 3–2 13 tháng 4, 2010
  Araújo   Al-Gharafa   Al-Jazira 4–2 14 tháng 4, 2010
  Sim Woo-yeon   Jeonbuk Hyundai Motors   Persipura Jayapura 8–0 14 tháng 4, 2010
  Ha Tae-goon   Suwon Samsung Bluewings   Thân Hoa Thượng Hải 4–0 16 tháng 3, 2011
  Younis Mahmoud   Al-Gharafa   Al-Jazira 5–2 4 tháng 5, 2011
  Krunoslav Lovrek   Jeonbuk Hyundai Motors   Arema 6–0 10 tháng 5, 2011
  Lee Dong-gook4   Jeonbuk Hyundai Motors   Cerezo Osaka 6–1 27 tháng 9, 2011
  Éamon Zayed   Persepolis   Al Shabab 6–1 21 tháng 3, 2012
  Ricardo Oliveira   Al-Jazira   Nasaf 4–1 2 tháng 5, 2012
  Ricardo Oliveira4   Al-Jazira   Al-Rayyan 4–3 16 tháng 5, 2012
  Yoo Byung-soo4   Al-Hilal   Baniyas 7–1 23 tháng 5, 2012
  Wagner Ribeiro   El-Jaish   Al-Jazira 3–0 24 tháng 4, 2013
  Nasser Al-Shamrani   Al-Hilal   Al-Sadd 5–0 1 tháng 4, 2014
  Chimba   Foolad   Al-Fateh 5–1 23 tháng 4, 2014
  Ricardo Goulart   Quảng Châu Hằng Đại   Western Sydney Wanderers 3–2 4 tháng 3, 2015
  Diogo   Buriram United   Quảng Châu R&F 5–0 6 tháng 5, 2015
  Adriano4   FC Seoul   Buriram United 6–0 23 tháng 2, 2016
  Adriano   FC Seoul   Sanfrecce Hiroshima 4–1 1 tháng 3, 2016
  Mehdi Taremi   Persepolis   Al-Wahda 4–2 8 tháng 5, 2017
  Ricardo Goulart   Quảng Châu Hằng Đại   Thượng Hải SIPG 5–1 12 tháng 9, 2017
  Omar Kharbin   Al-Hilal   Persepolis 4–0 26 tháng 9, 2017
  Adriano   Jeonbuk Hyundai Motors   Kiệt Chí 6–0 20 tháng 2, 2018
  Kim Shin-wook   Jeonbuk Hyundai Motors   Thiên Tân Quyền Kiện 6–3 6 tháng 3, 2018
  Ricardo Goulart4   Quảng Châu Hằng Đại   Jeju United 5–3 6 tháng 3, 2018
  Mame Baba Thiam   Esteghlal   Zob Ahan 3–1 15 tháng 5, 2018
  Cédric Bakambu   Bắc Kinh Quốc An   Buriram United 3–1 9 tháng 4, 2019
  Leonardo4   Al-Wahda   Al-Rayyan 4–3 22 tháng 4, 2019
  Oscar   Thượng Hải SIPG   Ulsan Hyundai 5–0 21 tháng 5, 2019
  Bafétimbi Gomis   Al-Hilal   Al-Ahli 4–2 6 tháng 8, 2019
  Welliton   Sharjah   Al-Taawoun 6–0 21 tháng 9, 2020
  Michael Olunga  Al-Duhail   Esteghlal 4–3 21 tháng 4, 2021
  Gustavo4   Jeonbuk Hyundai Motors   Tampines Rovers 9–0 1 tháng 7, 2021
  Modou Barrow   Jeonbuk Hyundai Motors   Tampines Rovers 9–0 1 tháng 7, 2021
  Kento Tachibanada   Kawasaki Frontale   United City 8–0 2 tháng 7, 2021
  Shuhei Kawasaki   Gamba Osaka   Tampines Rovers 8–1 8 tháng 7, 2021
  Leandro Damião   Kawasaki Frontale   Daegu FC 3–1 9 tháng 7, 2021
  Jakub Świerczok   Nagoya Grampus   Daegu FC 4–2 14 tháng 9, 2021
  • 4 Cầu thủ ghi 4 bàn
  • 5 Cầu thủ ghi 5 bàn

Huấn luyện viên sửa

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

 

  1. ^ “Persepolis 1–0 Al-Hilal – Report”. AFC. ngày 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ “Persepolis 2–1 Bunyodkor – Report”. AFC. ngày 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Persepolis set new AFC Champions League attendance record”. AFC. ngày 13 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ “The AFC”.
  5. ^ “The AFC”.
  6. ^ a b “AFC Champions League 2016 » Top Scorer”. worldfootball.net. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài sửa