Kali fluoride
Kali fluoride là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học KF. Sau hydro fluoride, KF là nguồn sơ cấp cung cấp ion fluoride cho các ứng dụng trong sản xuất và hóa học. Đó là một muối kiềm halide và tồn tại trong tự nhiên ở khoáng vật carobbiit hiếm. Dung dịch KF được dùng để khắc thủy tinh do sự hình thành fluorosilicat hoà tan, mặc dù acid HF hiệu quả hơn.
Kali fluoride | |
---|---|
Cấu trúc của kali fluoride | |
Danh pháp IUPAC | Potassium fluoride (Kali fluoride) |
Tên khác | Potash fluoride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEMBL | |
Số RTECS | TT0700000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KF |
Khối lượng mol | 58,0967 g/mol (khan) 94,12726 g/mol (2 nước) 112,14254 g/mol (3 nước) |
Bề ngoài | tinh thể không màu |
Khối lượng riêng | 2,48 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 858 °C (1.131 K; 1.576 °F) (khan) 41 ℃ (2 nước) 19,3 ℃ (3 nước) |
Điểm sôi | 1.502 °C (1.775 K; 2.736 °F) |
Độ hòa tan trong nước | khan: 92 g/100 mL (18 ℃) 102 g/100 mL (25 ℃) 2 nước: 349,3 g/100 mL (18 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | tan trong HF không tan trong alcohol |
MagSus | -23,6·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Lập phương |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Độc (T) |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R23/24/25 |
Chỉ dẫn S | (S1/2), S26, S45 |
Điểm bắt lửa | Không cháy |
LD50 | 245 mg/kg (miệng, chuột)[1] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali chloride Kali bromide Kali iodide |
Cation khác | Lithi fluoride Natri fluoride Rubiđi fluoride Caesi fluoride Franci fluoride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửaKali fluoride được điều chế bằng cách hòa tan kali carbonat trong acid fluorhydric dư. Sự bay hơi của dung dịch tạo ra các tinh thể kali bifluoride. Các muối bifluoride khi nung nóng sẽ tạo ra kali fluoride:[2]
Tính chất tinh thể
sửaTinh thể KF có cấu trúc tinh thể giống NaCl: tinh thể lập phương. Thông số mạng tinh thể ở nhiệt độ phòng là 0,266 nm. [3]
Ứng dụng trong hóa học hữu cơ
sửaTrong hóa học hữu cơ, KF có thể được sử dụng để chuyển đổi hợp chất cơ-chlor thành hợp chất cơ-fluor, thông qua phản ứng Finkelstein (alkyl halide) và quá trình Halex (aryl chlorid). Các phản ứng như vậy thường sử dụng các dung môi phân cực như dimethyl formamide, ethylene glycol và dimethyl sulfoxide . [4] Crown ether và các chất diol cồng kềnh trong dung môi acetonitrile giúp quá trình fluor hóa halide đạt hiệu quả hơn. [5]
Độ an toàn
sửaGiống như các fluoride khác, F −, KF là chất độc, mặc dù liều lượng gây chết người đối với con người ở đơn vị gam. KF có hại khi hít và nuốt phải. Chất có tính ăn mòn cao, và tiếp xúc với da có thể gây bỏng nặng.
Tham khảo
sửa- ^ “ChemIDplus”. Truy cập 11 tháng 4 năm 2017.
- ^ Siegemund, Günter; Schwertfeger, Werner; Feiring, Andrew; Smart, Bruce; Behr, Fred; Vogel, Herward; McKusick, Blaine. “Fluorine Compounds, Organic”. Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp. Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a11_349.
- ^ “Potassium fluoride”. University College London.
- ^ Han, Q.; Li, H-Y. "Potassium Fluoride" in Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis, 2001 John Wiley & Sons,New York. doi:10.1002/047084289X.rp214
- ^ Silva, Samuel L.; Valle, Marcelo S.; Pliego, Josefredo R. (4 tháng 12 năm 2020). “Nucleophilic Fluorination with KF Catalyzed by 18-Crown-6 and Bulky Diols: A Theoretical and Experimental Study”. The Journal of Organic Chemistry. 85 (23): 15457–15465. doi:10.1021/acs.joc.0c02229. ISSN 0022-3263. PMID 33227195.