Kali peclorat
Kali peclorat, là một muối peclorat với công thứ hóa học là KClO4, là một chất ôxi hóa trong môi trường axit. Nó là một chất dạng tinh thể hình thoi, không màu, trong suốt, nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 610 °C. Nó là một trong những chất ôxi hóa được sử dụng trong pháo hoa, đạn dược và kíp nổ...Nó từng được dùng làm nhiên liệu đẩy cho tên lửa nhưng phần lớn đã được thay bằng chất có hiệu năng lớn hơn, là amoni peclorat. KClO4 có độ hòa tan thấp nhất trong các chất peclorat (1,5 g trong 100 g nước ở 25 °C),[1] độ tan tăng theo nhiệt độ nước.
Kali peclorat | |
---|---|
![]() | |
Tên khác | Perchlorated potassium |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KClO4 |
Khối lượng mol | 138.55 g/mol |
Bề ngoài | Colourless Crystalline Crystals or White Powder |
Khối lượng riêng | 2.52 g/cm3, solid |
Điểm nóng chảy | 610 °C |
Điểm sôi | 400 °C |
Độ hòa tan trong nước | 1.5 g trong 100 g[1] |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
MSDS | MSDS |
Phân loại của EU | Oxidant (O) Harmful (Xn) |
NFPA 704 |
|
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | kali clorit Kali clorat kali periodate |
Cation khác | amoni peclorat natri peclorat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Tính chấtSửa đổi
Là một chất ôxi hóa, KClO4 phản ứng với một loạt chất đốt. Một ví dụ là glucozơ, C6H12O6:
- 3KClO4 + C6H12O6 → 6H2O + 6CO2 + 3KCl
Khi trộn chất này mới đường ăn, nó có thể được sử dụng như một chất nổ hạng thấp, nếu nó được đặt trong không không gian giới hạn cần thiết, nếu không thì hỗn hợp này chỉ bùng cháy với ngọn lửa màu tím đặc trưng của kali. Thành phần của pháo thường có bột nhôm trộn với kali peclorat.
Chất kali peclorat có thể được sử dụng một cách an toàn nếu có sự hiện diện của lưu huỳnh, không giống như kali clorat. Kali peclorat bền hơn kali clorat ở chỗ kali clorat có thể tạo ra axit cloric không bền, cực kỳ dễ phát nổ.
Tham khảoSửa đổi
- ^ a ă “Potassium Perchlorate MSDS”. J.T. Baker. Ngày 16 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kali peclorat. |