Kali perchlorat, là một muối perchlorat với công thức hóa học KClO4, là một chất oxy hóa trong môi trường acid. Nó là một chất dạng tinh thể hình thoi, không màu, trong suốt, nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 610 ℃. Nó là một trong những chất oxy hóa được sử dụng trong pháo hoa, đạn dược và kíp nổ. Nó từng được dùng làm nhiên liệu đẩy cho tên lửa nhưng phần lớn đã được thay bằng chất có hiệu năng lớn hơn, là amoni perchlorat. KClO4độ hòa tan thấp nhất trong các chất perchlorat (1,5 g trong 100 g nước ở 25 ℃),[2] độ tan tăng theo nhiệt độ nước.

Kali perchlorat
Cấu trúc của kali perchlorat
Mẫu kali perchlorat
Tên khácKali chlorrat(VII)
Nhận dạng
Số CAS7778-74-7
PubChem516900
Số EINECS231-912-9
Số RTECSSC9700000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [K+].[O-]Cl(=O)(=O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1/ClHO4.K/c2-1(3,4)5;/h(H,2,3,4,5);/q;+1/p-1
Thuộc tính
Công thức phân tửKClO4
Khối lượng mol138,5486 g/mol
Bề ngoàitinh thể không màu hoặc bột trắng
Khối lượng riêng2,52 g/cm³, rắn
Điểm nóng chảy 610 °C (883 K; 1.130 °F)
Điểm sôi 400 °C (673 K; 752 °F) (phân hủy)[1]
Độ hòa tan trong nước1,5 g/100 mL[2], xem thêm bảng độ tan
Tích số tan, Ksp1,05·10-2[3]
Độ hòa tantan ít trong cồn
không tan trong ete
Độ hòa tan trong etanol47 mg/kg (0 ℃)
120 mg/kg (25 ℃)[4]
Độ hòa tan trong aceton1,6 g/kg[4]
Độ hòa tan trong etyl acetat15 mg/kg[4]
Chiết suất (nD)1,4724
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểTrực thoi
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-433 kJ/mol[5]
Entropy mol tiêu chuẩn So298150,86 J/mol·K[6]
Nhiệt dung111,35 J/mol·K[6]
Các nguy hiểm
MSDSMSDS
Phân loại của EUNguồnn oxy hóa (O)
Có hại (Xn)
Nguy hiểm chínhđộc, oxy hóa
NFPA 704

0
1
1
 
Ký hiệu GHSGHS03: OxidizingThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)[7]
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH271, H302, H335[7]
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP220, P280[7]
Các hợp chất liên quan
Anion khácKali hypochlorrit
Kali chlorrit
Kali chlorrat
Cation khácAmoni perchlorat
Natri perchlorat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Tính chất

sửa

Là một chất oxy hóa, KClO4 phản ứng với một loạt chất đốt. Một ví dụ là glucozơ (C6H12O6):

3KClO4 + C6H12O6 → 6H2O + 6CO2 + 3KCl

Khi trộn chất này với đường ăn, nó có thể được sử dụng như một chất nổ hạng thấp, nếu nó được đặt trong không gian giới hạn cần thiết, nếu không thì hỗn hợp này chỉ bùng cháy với ngọn lửa màu tím đặc trưng của kali. Thành phần của pháo thường có bột nhôm trộn với kali perchlorat.

Kali perchlorat có thể được sử dụng một cách an toàn nếu có sự hiện diện của lưu huỳnh, không giống như kali chlorat. Kali perchlorat bền hơn kali chlorat ở chỗ kali chlorat có thể tạo ra acid chloric không bền, cực kỳ dễ phát nổ.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Benenson, Walter; Stöcker, Horst. Handbook of Physics. Springer. tr. 780. ISBN 978-0387952697.
  2. ^ a b “Potassium Perchlorate MSDS”. J.T. Baker. ngày 16 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
  3. ^ “Ksp solubility product constants of many popular salts at SolubilityOFthings”.
  4. ^ a b c “potassium perchlorate”. chemister.ru. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 978-0-618-94690-7.
  6. ^ a b Potassium perchlorate trong Linstrom Peter J.; Mallard William G. (chủ biên); NIST Chemistry WebBook, NIST Standard Reference Database Number 69, National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg (MD), http://webbook.nist.gov
  7. ^ a b c Sigma-Aldrich Co., Potassium perchlorate. Truy cập 2014-05-27.