Kelly Kamalelehua Smith, thường được biết đến với nghệ danh Kelly Preston (13 tháng 10, 1962 – 12 tháng 7, 2020), là một nữ diễn viên và cựu người mẫu người Mỹ.

Kelly Preston
Preston vào 2018
Tên khai sinhKelly Kamalelehua Smith
Sinh13 tháng 10 năm 1962
Honolulu, HI, Hoa Kỳ
Mất12 tháng 7 năm 2020(2020-07-12) (57 tuổi)
Anthony, FL, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpngười mẫu (1976–1983)
diễn viên (1983–2020)
Hôn nhânKevin Gage (1986–1988)
John Travolta (1991–2020)

Đời sống cá nhân

sửa

Preston kết duyên cùng Kevin Gage năm 1985 và ly dị anh ta năm 1987. She cũng có mối quan hệ với George Clooney; Clooney cho Preston một con heo tên Max, và cô ta giữ con heo này khi 2 người chia tay.[1] Preston có đính hôn với Charlie Sheen năm 1990,[2] nhưng kết thúc mối quan hệ khi anh ta vô tình bắn trúng tay cô.[2][3]

John Travolta

sửa

Preston gặp John Travolta năm 1987 khi đang quay phim The Experts.[4] Họ thành hôn năm 1991. Hai người qua Paris trên máy bay Concorde để làm lễ cưới tại Hotel de Crillon (gần Place de la Concorde) - ngày 5 tháng 9 năm 1991. Nhưng đám cưới thứ hai phải cử hành vì đám cưới thứ nhất không hợp lệ. Đám cưới thứ hai tiến hành một tuần sau đó, ngày 12 tháng 9 cùng năm, ở Daytona Beach, Florida.[5] Họ có ba con: Jett (tháng 4 năm 1992 - 2 tháng 1 năm 2009), Ella Bleu (sinh ngày 3 tháng 4 năm 2000) và Benjami Hunter Kaleo (sinh ngày 23 tháng 11 năm 2010). Tháng 2, 2009, Jett chết khi gia đình đang đi nghỉ mát ở Bahamas.[6][7] Lý do cái chết được coi là do kinh phong.[8] Jett bị bệnh Kawasaki disease khi còn nhỏ và có lên kinh phong trong quá khứ.[9][10]

Tháng 5 năm 2010, Travolta và Preston cho biết là Kelly đang mang thai.[11] Năm 48 tuổi, Preston sinh ra một đứa con trai tên Benjamin Hunter Kaleo, ngày 23 tháng 11 năm 2010.[12][13]

Sự nghiệp điện ảnh

sửa
Năm Tên Vai diễn Notes
1980 Hawaii Five-O Wendy Episode: "For Old Times Sake"
1982 Capitol Gillian McCandless TV series
1983 Quincy M.E. Ginger Reeves Episode: "On Dying High"
10 to Midnight Doreen
CHiPs Anna Episode: "Things That Go Creep in the Night"
Metalstorm: The Destruction of Jared-Syn Dhyana
Christine Roseanne
Lone Star Redhead TV movies
For Love and Honor Mary Lee 1983–1984 (12 tập)
1984 Riptide Sherry Meyers Episode: "The Hardcase"
Blue Thunder Amy Braddock Episode: "The Long Flight"
1985 Mischief Marilyn McCauley
Secret Admirer Deborah Anne Fimple
1986 SpaceCamp Tish Ambrosei
52 Pick-Up Cini
1987 Love at Stake Sara Lee
Tiger's Tale, AA Tiger's Tale Shirley Butts
Amazon Women on the Moon Violet Segment, "Titan Man"
1988 Twins Marnie Mason
Experts, TheThe Experts Bonnie
Spellbinder Miranda Reed
1990 Tales from the Crypt Linda Episode: "The Switch"
1991 Run Karen Landers
Perfect Bride, TheThe Perfect Bride Laura TV movie
1992 Only You Amanda Hughes
1993 American Clock, TheThe American Clock Diana Marley TV movie
1994 Love Is a Gun Jean Starr
Double Cross Vera Blanchard
Cheyenne Warrior Rebecca Carver TV movies
1995 Little Surprises Ginger
Mrs. Munck Young Rose
Citizen Ruth Rachel
1996 From Dusk till Dawn Kelly Hogue
Curdled
Jerry Maguire Avery Bishop
1997 Addicted to Love Linda
Nothing to Lose Ann Beam
1998 Holy Man Kate Newell
Jack Frost Gabby Frost
1999 For Love of the Game Jane Aubrey
2000 Bar Hopping Bebe TV movie
Battlefield Earth Chirk Razzie Award for Worst Supporting Actress
2001 Daddy and Them Rose
2002 Fear Factor Herself
2003 View from the Top Sherry
What a Girl Wants Libby Reynolds
Cat in the Hat, TheThe Cat in the Hat Joan Walden
2004 Eulogy Lucy Collins
Return to Sender Susan Kennan
Joey Donna Di Gregorio tập: "Joey and the Dream Girl: Parts 1 and 2"
2005 Fat Actress Quinn Taylor Scott 4 tập
Sky High Josie Stronghold / Jetstream
2006 Broken Bridges Angela Dalton
2007 Death Sentence Helen Hume
2008 Struck Trista
Medium Meghan Doyle 4 tập
Tenth Circle, TheThe Tenth Circle Laura Stone TV movie
Suburban Shootout Camilla Diamond TV series
2009 Old Dogs Vicki
2010 Casino Jack Pam Abramoff
Last Song, TheThe Last Song Kim
From Paris with Love Woman on Eiffel tower uncredited cameo
2012 Gotti: In The Shadow of my Father Victoria "Vicki" Gotti post-production

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Grunt in peace, the pig that won George's heart”. The Daily Mail. UK. ngày 4 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Faber, Judy (ngày 24 tháng 8 năm 2006). “Charlie Sheen”. CBS. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2009.
  3. ^ "Charlie Sheen Biography" Lưu trữ 2014-03-22 tại Wayback Machine, Biography Channel website. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ Bob and Sheri Stritof. "Kelly Preston and John Travolta Marriage Profile." Lưu trữ 2009-06-16 tại Wayback Machine about.com. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ “John Travolta Biography”. Enewsreference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  6. ^ “Jett Travolta, son of actors, dies at 16”. CNN. ngày 2 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2009.
  7. ^ “John Travolta's teenage son dies”. BBC News. BBC. ngày 2 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2009.
  8. ^ “Death Certificate: John Travolta's Son Died of a Seizure”. ABC News. ngày 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.
  9. ^ “John Travolta's 16-Year-Old Son Dies”. People. ngày 2 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
  10. ^ Errico, Marcus (ngày 2 tháng 1 năm 2009). “John Travolta's Son Jett Dead at 16”. E! Online. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2009.
  11. ^ “John Travolta and Kelly Preston Are Expecting!”. People. ngày 18 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2010.
  12. ^ “John Travolta and Kelly Preston Welcome Son Benjamin”. People. ngày 24 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010.
  13. ^ "Kelly Preston’s Post-Baby Body Secret? Breastfeeding" Lưu trữ 2012-05-27 tại Archive.today ngày 13 tháng 4 năm 2011, People