Khu tự trị Nenets[9] (tiếng Nga: Не́нецкий автоно́мный о́круг; tiếng Nenets: Ненёцие автономной ӈокрук, Nenjocije awtonomnoj ŋokruk) là một chủ thể liên bang của Nga (một khu tự trị). Trung tâm hành chính là thị trấn Naryan-Mar. Nó có diện tích 176.700 kilômét vuông (68.200 dặm vuông Anh) và dân số 42.090 theo thống kê 2010 (ít dân nhất trong tất cả các chủ thể liên bang).[5]

Khu tự trị Nenets
Ненецкий автономный округ (tiếng Nga)
—  Khu tự trị  —

Cờ

Huy hiệu
Bài hát: Quốc ca Khu tự trị Nenets
Toạ độ: 68°50′B 54°50′Đ / 68,833°B 54,833°Đ / 68.833; 54.833
Địa vị chính trị
Quốc giaLiên bang Nga
Vùng liên bangTây Bắc[1]
Vùng kinh tếBắc[2]
Thành lập15 tháng 7 năm 1929
Trung tâm hành chínhNaryan-Mar
Chính quyền (tại thời điểm tháng 2 năm 2014)
 - Thống đốcIgor Koshin[3]
Thống kê
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[4]
 - Tổng cộng176.700 km2 (68.200 dặm vuông Anh)
 - Xếp thứ20
Dân số (điều tra 2010)[5]
 - Tổng cộng42.090
 - Xếp thứ83
 - Mật độ[6]0,24/km2 (0,62/sq mi)
 - Thành thị67,8%
 - Nông thôn32,2%
Múi giờ[7]
ISO 3166-2RU-NEN
Biển số xe83
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Nga[8]
http://www.adm-nao.ru/

Hành Chính sửa

 
Hành chính Khu tự trị Nenets (1 khu hành chính)

Tham khảo sửa

  1. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
  2. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
  3. ^ NTV.ru. Putin Appoints Acting Governor of Nenets Autonomous Okrug (tiếng Nga)
  4. ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  5. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  6. ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
  7. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  8. ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
  9. ^ đôi khi được gọi là Nenetsia

Liên kết sửa