Kia Forte ( còn được gọi là K3 tại Hàn Quốc, Forte K3SHUMATrung Quốc, CeratoNam Mỹ, AustraliaNew Zealand) là một phiên bản xe ô tô con được sản xuất bởi Tổng công ty Kia của Hàn Quốc từ giữa năm 2008, thay thế cho Kia Cerato / Spectra. Dòng xe này có các biến thể coupe hai cửa, sedan bốn cửa và hatchback năm cửa. Nó không được bán ở châu Âu - thị trường cung cấp Kia Ceed có kích thước tương tự (ngoại trừ NgaUkraine, những nơi bán cả cả Ceed và Forte).

Kia Forte
Nhà chế tạoKia
Cũng gọi là
Sản xuất2008–nay
Phiên bản
tiền nhiệm
Phân loạiXe con (Phân khúc C)
Hệ thống thắngĐộng cơ cầu trước, dẫn động cầu trước
Thiết kế tương đương

Tại một số thị trường như Costa Rica, ÚcBrazil, Forte được bán trên thị trường với tên gọi Kia Cerato, thay thế cho phiên bản tiền nhiệm cùng tên. Ở ColombiaSingapore, cái tên Cerato Forte được sử dụng cho thế hệ thứ hai, trong khi Naza Automotive Manufacturing của Malaysia đã lắp ráp dòng xe này từ năm 2009 và bán nó ở đó với tên Naza Forte [1]

Doanh số bán hàng sửa

Năm Hoa Kỳ[2] Canada Mexico Hàn Quốc[3] Trung Quốc Toàn cầu
Forte[4] K3[5]
2009 26,327 51,374 48,298
2010 68,500 43,486 105,750
2011 76,294 34,389 128,278
2012 75,681 14,856 41,995 80,989 26,849 352,226[6]
2013 66,146 11,400 52,084 38,004 135,666
2014 69,336 11,867[7] 49,303 65,943 174,119
2015 78,919 11,378 2,377[8] 42,912 24,704 156,033 357,796[9]
2016 103,292 12,296 12,900 36,854 7,615 193,408 400,010[10]
2017 117,596 16,388 17,724 28,165 11,077 139,107
2018 101,890 14,399 17,848[11] 44,514 7,046 77,920
2019 95,609 15,549[12] 17,712[13] 44,387 10,162 38,827
2020 84,997 14,373[14] 11,825 23,437 20,094 28,753 237,688[15]

Tham khảo sửa

  1. ^ Yaohan, Seow (26 tháng 11 năm 2009). “Naza Kia Launches The Forte In Malaysia”. News.motorstop.asia. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ “News - Sales Data”. Kia Media. Kia Motors.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ https://carsalesbase.com/china-kia-forte/
  5. ^ https://carsalesbase.com/china-kia-k3/
  6. ^ “Kia Motors Ends 2012 with 9.3% Increase in Global Sales”. Kia Motors Global Media Center. Kia Motors. 11 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ “Kia Canada Inc. sales up 19 per cent in December while contributing to 70, 007 vehicles sold in 2014” (PDF) (Thông cáo báo chí). Mississauga, Ontario: Kia Canada Inc. 5 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2018.
  8. ^ Inegi (Datos Primarios Forte 2015-2020)
  9. ^ “Kia Motors posts 0.3% rise in 2015 global sales”. Kia Motors Global Media Center. Kia Motors.
  10. ^ “Kia Motors posts 3.2% rise in 2016 Global Sales”. Kia Motors Global Media Center. Kia Motors.
  11. ^ Motorpasión (Los autos más vendidos en 2018 en México)
  12. ^ Good Car Bad Car (Forte Sales)
  13. ^ Motorpasión (Los Autos más Vendidos en México en 2019)
  14. ^ https://www.kia.ca/kia-news/403
  15. ^ https://www.kianewscenter.com/news/all/kia-motors-announces-2020-global-sales-and-2021-goals/s/36a6faa2-51a4-44d0-9667-9dfc51271765

Liên kết ngoài sửa