Kinh tế Indonesia
Kinh tế Indonesia là một nền kinh tế thị trường công nghiệp mới trong đó chính phủ và các doanh nghiệp tư nhân đóng vai trò chủ đạo, đây là nền kinh tế có quy mô lớn nhất khu vực Đông Nam Á, thứ 5 châu Á, xếp hạng 16 theo GDP danh nghĩa hoặc hạng 8 toàn cầu theo GDP sức mua tương đương. Kinh tế Indonesia là nền kinh tế duy nhất của Đông Nam Á đạt mốc nghìn tỷ USD cũng như góp mặt trong G-20. Quốc gia này hiện có hơn 164 công ty sở hữu quốc doanh, hoạt động kinh doanh các mặt hàng cơ bản như dầu mỏ, gạo, và điện lực. Trong cuộc khủng hoảng tài chính châu Á từ giữa năm 1997, chính phủ đã nắm lấy một tỷ lệ đáng kể các tài sản thuộc sở hữu tư nhân đã tăng một cách đáng ngạc nhiên[11]. Trong khoảng 30 năm cầm quyền của tổng thống Suharto, nền kinh tế Indonesia đã tăng trưởng nhanh chóng, GDP bình quân đầu người từ mức chỉ khoảng 70 USD đã lên đến trên 1.000 USD trong năm 1996. Nhờ chính sách tài chính và tiền tệ khôn ngoan, tỷ lệ lạm phát được giữ trong khoảng 5%-10%, đồng Rupiah đã trở lên ổn định, chính phủ đã tránh được sự thâm hụt ngân sách.
Kinh tế Indonesia | |
---|---|
![]() Jakarta, trung tâm tài chính của Indonesia. | |
Tiền tệ | Rupiah (IDR) |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Tổ chức kinh tế | APEC, WTO, G-20, IOR-ARC, RCEP, và nhiều tổ chức quốc tế khác |
Số liệu thống kê | |
GDP | ![]() ![]() |
Xếp hạng GDP | 16th (danh nghĩa) / 8th (PPP) |
Tăng trưởng GDP | ![]() |
GDP đầu người | $12,422 ((PPP), 2017 est.) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 13.7%, công nghiệp: 42.9%, dịch vụ: 43.3% (2013 est.) |
Lạm phát (CPI) | 3.35% (2015 est.) |
Tỷ lệ nghèo | 11.3% (2014)[2] |
Hệ số Gini | 38.1 (2011)[3] |
Lực lượng lao động | 119.5 triệu (2012 est.) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 38.9%, công nghiệp: 22.2%, dịch vụ: 47.9% (2012 est.) |
Thất nghiệp | 5.9% (2014)[4] |
Các ngành chính | Dầu và khí tự nhiên; sợi dệt, quần áo, giầy dép; mỏ, xi măng, phân bón hóa chất, gỗ dán; cao su; thục phẩm; du lịch |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 120th[5] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | $199.1 tỉ (2012 est.)[6] |
Mặt hàng XK | Dầu thô và khí gas, xi măng, thực phẩm, thiết bị điện, xây dựng, ván ép, dệt may, cao su |
Đối tác XK | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Nhập khẩu | $185 tỷ (2012 est.) |
Mặt hàng NK | Máy móc và thiết bị, hóa học, nhiên liệu, thực phẩm |
Đối tác NK | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Tổng nợ nước ngoài | $187.1 tỷ (2012 est.) |
Tài chính công | |
Nợ công | 23.9% trong GDP (2012 est.)[9] |
Thu | $140.8 tỷ (2012 est.) |
Chi | $160.6 tỷ (2012 est.) |
Dự trữ ngoại hối | $110.30 tỷ (2012)[10] |
Người Indonesia gốc Hoa là thế lực chi phối nền kinh tế Indonesia. Người Indonesia gốc Hoa chỉ chiếm 2,5% trong tổng dân số Indonesia, nhưng lại kiểm soát tới trên 70% kinh tế nước này, trong đó trên 75% với ngành sản xuất bánh mì, miến, kiểm soát 80% ngành may mặc, 65% ngành nhuộm và 80% ngành lâm sản. Cuối năm 1993, 68% doanh nghiệp quy mô lớn của Indonesia do người Indonesia gốc Hoa kiểm soát[12].
Xu hướng kinh tế vĩ môSửa đổi
Đây là bảng thống kê tổng sản phẩm quốc nội của Indonesia theo giá cả thị trường [13] bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế, đơn vị tính là triệu Rupiah.
Năm | GDP | tỷ giá hối đoái USD/rupiah | Chỉ số lạm phát (2000=100) |
---|---|---|---|
1980 | 60.143.191 | 626.98 | 12 |
1985 | 112.969.792 | 1.110,58 | 20 |
1990 | 233.013.290 | 1.842,80 | 29 |
1995 | 502.249.558 | 2.248,60 | 44 |
2000 | 1.389.769.700 | 8.396,33 | 100 |
2005 | 1.678.664.096 | 9.705,16 | 155 |
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Indonesian economy grows 5.78 pct in 2013, slowest in 4 years”. Reuters. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Poverty Rate of Indonesia Expected to Rise in 2013 due to Higher Inflation”. Maesaroh Jamzuri. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Global Gini Index”. World Bank. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Vice President: Indonesia will move on”. Investvine.com. 28 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Doing Business in Indonesia 2012”. World Bank. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Federation of International Trade Associations: Indonesia profile”. Fita.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Export Partners of Indonesia”. The World Factbook. 2012. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Import Partners of Indonesia”. The World Factbook. 2012. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Report for Selected Countries and Subjects”. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
- ^ “RI`s forex reserves up $0.13 bln in October”. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
- ^ GDP bình quân đầu người hiện nay
- ^ http://baotangnhanhoc.org/vi/tin-tuc-su-kien/su-kien-noi-bat/1084-ngi-hoa--ong-nam-a-th-lc-ang-gm.html
- ^ được ước tính