Kumkrit Piyaphun
Kumkrit Piyaphun (tên tiếng Thái: กิตตน์ก้อง ขำกฤษ, sinh ngày 05 tháng 04 năm 1989) là diễn viên, ca sĩ Thái Lan. Anh hiện là diễn viên độc quyền của Đài Channel 7 (CH7) Thái Lan. Anh được biết đến nhiều qua bộ phim Cổ tích một chuyện tình vai Trần Minh., Định mệnh trái ngang, Chuyện tình nàng phản diện...[1]
Kumkrit Piyaphun | |
---|---|
Sinh | 8 tháng 11, 1989 Nonthaburi, Thái Lan |
Tên khác | Boom |
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ |
Năm hoạt động | 2012 - nay |
Đại lý | Channel 7 (2012 - nay) |
Bạn đời | Drarpda Sotthipitak |
Tiểu sửSửa đổi
Kumkrit Piyaphun còn có biệt danh là "Boom", anh tốt nghiệp bằng cử nhân xuất sắc tại đại học Sri Patum tại Thái Lan. Boom Piyaphun bắt đầu được nhiều người biết đến với sự nghiệp diễn xuất của mình kể từ khi anh góp mặt vào bộ phim điện ảnh "Cổ tích một chuyện tình" (2016) với vai diễn Chen Min được các nhà phê bình đánh giá cao. Với khuôn mặt điển trai và nụ cười rạng rỡ thu hút, Boom Piyaphun trở thành một trong những ngôi sao trẻ có số lượng fan rất hùng hậu. Hiện nay anh vẫn tiếp tục nghiên cứu và hoạt động song song giữa lĩnh vực diễn xuất và chuyên ngành đã tham gia học tại đại học.
Một số bộ phim mà Boom Piyaphun đã tham gia như: "Ok Luerd Mungkorn"- 2012, Yomabaan Jao Ka (2013) (vai diễn khách mời), Fai Huan (7/2013), "Supabaroot Luke Pu Chai" (2013) với vai diễn Nat Natasha Nuanjam (7/2013), Kharuehat Ban Thung với vai diễn Cream Napassorn (7/2014), "Saeng Tien Tee Namthang" (7/2014), "Bussaba Tah Reua" (7/2015), "Mae Dok Rakre" với vai diễn Bhavilai (Ch.7 2015), vai diễn Namwaan Kannaporn trong "Khoei Yai Saphai Lek" (7/2015), vai diễn Phatchaya Phiansamoe trong tác phẩm phim "Sarawat Teuan" (7/2016) và bộ phim "Karn La Krang Neung...Nai Hua Jai" (Cổ tích một chuyện tình) (7/2016).[2][3].
Các bộ phim đã từng tham giaSửa đổi
Phim truyền hìnhSửa đổi
Năm | Phim | Vai | Đóng với | Đài |
---|---|---|---|---|
2012 | Yok Luerd Mungkorn
Ngọc bích Huyết Long |
Phudee | CH7 | |
2013 | Yomabaan Jao Ka | Chok | ||
Fai Huan | Saeng | |||
Supabaroot Luke Pu Chai | Bo | |||
2014 | Kharuehat Ban Thung | สาลี่ | Napassorn Eiamcharoen | |
Saeng Tien Tee Namthang | ||||
2015 | Bussaba Tah Reua | Yoot Siririwat | ||
Mae Dok Rakre | Kornthep | Apa Pavilai | ||
Khoei Yai Saphai Lek | วันเผด็จ | Namwaan Kannaporn | ||
2016 | Sarawat Teuan | Sapai | Phatchaya Phiansamoe | |
Karn La Krang Neung...Nai Hua Jai | Chenming (Trần Minh) | Mick Tongraya & Pimprapa Tangprabhaporn | ||
2018 | Wihok Long Lom | Passakorn | ||
Saming Jao Tha
Cuộc chiến trong bóng tối |
Don Phosai | Hana Lewis | ||
2019 | Nang Rai
Chuyện tình nàng phản diện |
Pawapop | Tisanart Sornsuek | |
Praai Pikart
Săn hồn |
Cherdwut Ronnarit | Anyarin Terathananpat | ||
2020 | Prom Pissawat | Plapol / "Pol" | Pimprapa Tangprabhaporn | |
Tukta | Arpa Pawilai |
Phim điện ảnhSửa đổi
Năm | Phim | Vai | Đóng với |
---|---|---|---|
2017
2018 (VN) |
Love Rain
(Oan hồn trong mưa) |
Gab | Sammy Cowell |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Boom Piyaphun”. Truy cập 3 tháng 9 năm 2018.
- ^ ปิยพันธ์ ขำกฤษ กล้าที่จะฝัน เรียนรู้ที่จะทำ
- ^ "บูม"ไม่กดดัน ฉีกคาแรกเตอร์ใน "วิหคหลงลม"