Lâm Ấp, Đức Châu
Lâm Ấp (tiếng Trung: 临邑县, Hán Việt: Lâm Ấp huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Đức Châu, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1016 km2, dân số năm 2001 là 510.000 người (2001). Huyện Lâm Ấp được chia thành các đơn vị hành chính gồm 7 trấn và 3 hương.
Lâm Ấp 临邑县 | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() Lâm Ấp tại Đức Châu | |
![]() Đức Châu tại Sơn Đông | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Sơn Đông |
Địa cấp thị | Đức Châu |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 1.016 km2 (392 mi2) |
Dân số (2019)[2] | |
• Tổng cộng | 533.300 |
• Mật độ | 520/km2 (1,400/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 251500 |
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Lâm Ấp, elevation 19 m (62 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.2 (63.0) |
22.5 (72.5) |
29.0 (84.2) |
32.1 (89.8) |
39.3 (102.7) |
41.1 (106.0) |
41.3 (106.3) |
36.5 (97.7) |
36.2 (97.2) |
31.2 (88.2) |
25.8 (78.4) |
16.8 (62.2) |
41.3 (106.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.5 (38.3) |
7.5 (45.5) |
14.1 (57.4) |
20.9 (69.6) |
26.6 (79.9) |
31.6 (88.9) |
32.1 (89.8) |
30.3 (86.5) |
27.0 (80.6) |
20.9 (69.6) |
12.2 (54.0) |
5.1 (41.2) |
19.3 (66.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −1.9 (28.6) |
1.6 (34.9) |
8.0 (46.4) |
14.8 (58.6) |
20.7 (69.3) |
25.7 (78.3) |
27.3 (81.1) |
25.7 (78.3) |
21.1 (70.0) |
14.7 (58.5) |
6.6 (43.9) |
0.0 (32.0) |
13.7 (56.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −6.0 (21.2) |
−3.0 (26.6) |
2.8 (37.0) |
9.2 (48.6) |
15.0 (59.0) |
20.2 (68.4) |
23.1 (73.6) |
21.9 (71.4) |
16.4 (61.5) |
9.6 (49.3) |
2.1 (35.8) |
−4.0 (24.8) |
8.9 (48.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −19.9 (−3.8) |
−15.2 (4.6) |
−8.5 (16.7) |
−1.2 (29.8) |
5.0 (41.0) |
10.9 (51.6) |
16.3 (61.3) |
12.7 (54.9) |
5.9 (42.6) |
−2.8 (27.0) |
−14.1 (6.6) |
−19.5 (−3.1) |
−19.9 (−3.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 3.5 (0.14) |
9.0 (0.35) |
8.0 (0.31) |
26.8 (1.06) |
44.6 (1.76) |
74.8 (2.94) |
160.7 (6.33) |
153.8 (6.06) |
41.9 (1.65) |
31.8 (1.25) |
17.8 (0.70) |
3.9 (0.15) |
576.6 (22.7) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 1.9 | 2.8 | 2.8 | 4.9 | 6.2 | 7.5 | 11.1 | 9.7 | 6.0 | 5.0 | 4.1 | 2.4 | 64.4 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.8 | 3.0 | 1.1 | 0.2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.0 | 2.1 | 10.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 60 | 56 | 52 | 57 | 61 | 60 | 75 | 81 | 73 | 66 | 66 | 63 | 64 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 167.7 | 170.9 | 224.6 | 243.2 | 274.0 | 245.0 | 211.8 | 209.1 | 210.1 | 203.0 | 167.9 | 165.3 | 2.492,6 |
Phần trăm nắng có thể | 54 | 55 | 60 | 61 | 62 | 56 | 48 | 50 | 57 | 59 | 56 | 56 | 56 |
Nguồn: China Meteorological Administration[3][4] |
Tham khảo
sửa- ^ 最新人口信息 www.hongheiku.com (bằng tiếng Trung). hongheiku. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
- ^ 最新人口信息 www.hongheiku.com (bằng tiếng Trung). hongheiku. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.
- ^ 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.