Lý Vĩ
Lý Vĩ (tiếng Trung giản thể: 李伟, bính âm Hán ngữ: Lǐ Wěi, sinh tháng 9 năm 1960, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[1] Ông là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Chính ủy Lực lượng Chi viện chiến lược. Ông nguyên là Thường vụ Khu ủy Tân Cương, Chính ủy Quân khu Tân Cương; Chính ủy Tập đoàn quân 21 Lục quân Trung Quốc; Chính ủy Quân khu Nam Tân Cương.
Lý Vĩ 李伟 | |
---|---|
Chức vụ | |
Chính ủy Lực lượng Chi viện | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 12 năm 2020 – nay 3 năm, 305 ngày |
Chủ tịch Quân ủy | Tập Cận Bình |
Tiền nhiệm | Trịnh Vệ Bình |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Ủy viên Trung ương Đảng khóa XX | |
Nhiệm kỳ | 22 tháng 10 năm 2022 – nay 1 năm, 345 ngày |
Tổng Bí thư | Tập Cận Bình |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Sinh | tháng 9, 1960 (64 tuổi) Tế Nguyên, Hà Nam, Trung Quốc |
Nghề nghiệp | Sĩ quan Quân đội |
Dân tộc | Hán |
Tôn giáo | Không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc |
Phục vụ | Trung Quốc |
Năm tại ngũ | 1978–nay |
Cấp bậc | Thượng tướng |
Chỉ huy | Tập đoàn quân 21 Lục quân Trung Quốc Quân khu Nam Tân Cương Quân khu Tân Cương Lực lượng Chi viện chiến lược Trung Quốc |
Lý Vĩ là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, ông có sự nghiệp quân đội thời gian dài công tác ở vùng Tây Bắc Trung Quốc, đặc biệt là Tân Cương.
Xuất thân và giáo dục
sửaLý Vĩ sinh tháng 9 năm 1960 tại địa khu Tân Hương, nay là thành phố cấp phó địa khu Tế Nguyên, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở Tân Hương, theo học các khóa học quân sự tại trường quân sự trong những năm công tác, được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1982.[2]
Sự nghiệp
sửaCác giai đoạn
sửaLý Vĩ nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc vào tháng 3 năm 1978, là quân nhân ở lực lượng Lục quân Trung Quốc, công tác ở Quân khu Lan Châu. Ông là quân nhân ở các đơn vị cán bộ chính trị, là cán bộ, phó trưởng ban rồi Trưởng Ban Cán bộ chính trị Quân khu Lan Châu những năm 1995. Năm 2000, ông được điều sang Quân khu Tân Cương, nhậm chức Sư đoàn trưởng Sư đoàn Bộ binh cơ giới 6 thuộc phân khu Nam Tân Cương, nay là Sư đoàn Bộ binh hợp thành 6 Lục quân. Tháng 1 năm 2007, ông được điều trở lại Quân khu Lan Châu, nhậm chức Chủ nhiệm Bộ Chính trị Tập đoàn quân 47, được phong quân hàm Thiếu tướng Lục quân vào tháng 7 năm 2008. Sau đó, năm 2010, ông là Phó Chính ủy Tập đoàn quân 47 rồi chuyển tiếp làm Chính ủy Quân khu Nam Tân Cương từ tháng 10 năm 2012.[3]
Tháng 9 năm 2013, Lý Vĩ được bổ nhiệm làm Chính ủy Tập đoàn quân 21. Đến tháng 12 năm 2014, ông đến Tân Cương nhậm chức Chính ủy Quân khu Tân Cương kiêm Ủy viên Đảng ủy, thay thế Lưu Lôi. Ông giữ cương vị này giai đoạn 2014–20, đồng thời là Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương,[4] phối hợp cùng Tư lệnh Bành Dũng, Tư lệnh Lưu Vạn Long chỉ huy quân đội ở Tân Cương, hỗ trợ Bí thư Khu ủy Trương Xuân Hiền và Trần Toàn Quốc. Ông được phong quân hàm Trung tướng Lục quân vào tháng 7 năm 2016,[5] được bầu làm đại biểu Nhân Đại Trung Quốc khóa XIII từ 2018.[6][7]
Trung ương
sửaTháng 12 năm 2020, Lý Vĩ được điều về trung ương, được Quân ủy Trung ương bổ nhiệm làm Chính ủy Lực lượng Chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, đồng thời được nhà lãnh đạo Tập Cận Bình phong quân hàm Thượng tướng vào ngày 18 tháng 12 cùng năm.[8][9] Giai đoạn đầu năm 2022, ông được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[10][11] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[12][13][14] ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[15][16]
Lịch sử thụ phong quân hàm
sửaNăm thụ phong | 2008 | 2016 | 2020 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân hàm | |||||||||||
Cấp bậc | Thiếu tướng | Trung tướng | Thượng tướng | ||||||||
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ 霍宇昂 (ngày 26 tháng 1 năm 2018). “新疆军区政委李伟任党委常委 戎装常委已有3中将”. Sina (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
- ^ 伊一 (ngày 6 tháng 9 năm 2017). “解放军和武警部队选举产生303名出席党的十九大代表(名单)”. District CE (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
- ^ “第21集团军政委李伟升任新疆军区政委”. 财新网 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
- ^ “官方消息确认新疆军区政委李伟任自治区党委常委”. 中国经济网. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2015.
- ^ “陈全国当选中共新疆维吾尔自治区党委书记”. 澎湃新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
- ^ “(受权发布)中华人民共和国第十三届全国人民代表大会代表名单-中新网”. 中新网. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
- ^ “陆军举行将官晋衔仪式,8人晋升中将、32人晋升少将”. 澎湃新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式 习近平颁发命令状并向晋衔的军官警官表示祝贺”. 新华网. 18 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
- ^ 张媛 (ngày 18 tháng 12 năm 2020). “视频丨4位军官警官晋升上将 习近平颁发命令状并表示祝贺”. CCTV (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
- ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
- ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
- ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.