Giải bóng đá vô địch quốc gia Lào 2013
(Đổi hướng từ Lao League 2013)
Giải vô địch bóng đá Lào 2013 (Lao League 2013) bắt đầu từ ngày 16 tháng 3 năm 2013.[1]
Mùa giải | 2013 |
---|---|
Số trận đấu | 84 |
Số bàn thắng | 217 (2,58 bàn mỗi trận) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Hoàng Anh Attapeu 14-0 Pheuanphatthana FC (11 tháng 5 năm 2013) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Pheuanphatthana FC 0-12 Lao Police Club (28 tháng 4 năm 2013) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Hoàng Anh Attapeu 14-0 Pheuanphatthana FC (11 tháng 5 năm 2013) Yotha F.C. 10-2 Lao Lane Xang F.C. (18 tháng 5 năm 2013) |
Chuỗi thắng dài nhất | SHB Champasak (7 trận) |
Chuỗi bất bại dài nhất | SHB Champasak (9 trận) |
Chuỗi thua dài nhất | Pheuanphatthana FC (11 trận) |
← 2012 2014 → |
Sân vân độngSửa đổi
Đội | Sân vân động | Sức chứa |
---|---|---|
Ezra F.C. | Sân vận động Quốc gia Lào mới | 25.000 |
Lao Police Club | Sân vận động Quốc gia Lào mới | 25.000 |
Lao Lane Xang F.C. | Sân vận động Quốc gia Lào | 20.000 |
Friends Development F.C. | Sân vận động Quốc gia Lào mới | 25.000 |
SHB Champasak F.C. | Sân vân động Champasak | 11.000 |
Hoàng Anh Attapeu | Sân vận động Quốc gia Lào | 20.000 |
Eastern Star FC | Sân vận động Quốc gia Lào | 20.000 |
Yotha FC | Sân vận động Quốc gia Lào mới | 20.000 |
Bảng xếp hạngSửa đổi
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | SHB Champasak (C) (Q) | 14 | 12 | 2 | 0 | 54 | 12 | +42 | 38 | |
2 | Hoàng Anh Attapeu | 14 | 8 | 3 | 3 | 47 | 13 | +34 | 27 | |
3 | Yotha FC | 14 | 8 | 2 | 4 | 61 | 23 | +38 | 26 | |
4 | Ezra F.C. | 14 | 7 | 4 | 3 | 24 | 12 | +12 | 25 | |
5 | Lao Police Club | 14 | 7 | 2 | 5 | 61 | 19 | +42 | 23 | |
6 | Lao Lane Xang FC | 14 | 4 | 3 | 7 | 32 | 35 | −3 | 15 | |
7 | Eastern Star FC | 14 | 2 | 0 | 12 | 16 | 74 | −58 | 6 | |
8 | Pheuanphatthana FC | 14 | 0 | 0 | 14 | 8 | 115 | −107 | 0 | Xuống hạng |
Cập nhật đến 2 tháng 6 năm 2013
Nguồn: Lao League table
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Chú thíchSửa đổi
- ^ Lao League at the RSSSF