League of Legends Champions Korea
League of Legends Champions Korea (LCK) (Hangul: 리그 오브 레전드 챔피언스 코리아), trước đây được biết đến với tên Ongamenet LCK (OGN) và được tổ chức bởi Ongamenet, là đấu trường cao nhất của môn thể thao điện tử nội dung Liên Minh Huyền Thoại tại Hàn Quốc. Các trận chung kết được diễn ra tại Yongshan e-Sports ở Yongsan-gu, Seoul (về sau các địa điểm diễn ra được thay đổi). LCK được xem là một trong những giải đấu thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại mạnh nhất thế giới bên cạnh LPL ở Trung Quốc. Riot Games, nhà phát triển của Liên Minh Huyền Thoại đã cho các bình luận viên tiếng Anh bình luận các trận đấu của LCK.
Mùa giải hiện tại: Mùa giải LCK 2023 Mùa Hè | |
Bộ môn thi đấu | ![]() |
---|---|
Thành lập | 2012 |
Mùa đầu tiên | Mùa Xuân 2012 |
Quản lý | Riot Games |
Cấp giải đấu | Khu vực |
Số đội | 10 |
Địa điểm thi đấu | LoL Park, 33 Jong-ro, Cheongjin-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc. |
Khu vực | ![]() |
Đương kim vô địch | ![]() (lần thứ 4 và là lần thứ 3 kể từ khi đổi tên) |
Vô địch nhiều nhất | ![]() (10 lần) |
Cúp quốc tế | Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại Mid-Season Invitational |
Cúp quốc nội | Mùa Xuân Mùa Hè |
Giải thứ cấp | LCK Challengers League |
Trang chủ | Website chính thức |
Các giải cùng cấp | |
Giải đấu đầu tiên đã được tổ chức từ năm 2012. Giải đấu từng được tài trợ bởi OLYMPUS và có tên là OLYMPUS Champions Spring 2013 và sau đó tiếp tục chuyển sang Hot6ix trở thành Hot6ix Champions Summer 2013 và chuyển sang Pandora trong mùa giải Pandora Champions Winter 2013-2014. Sau Pandora, chuyển sang Hot6ix một lần nữa. Hot6ix tài trợ Hot6ix Champions Spring 2014, Hot6ix Champions Summer 2014. Năm 2015, chuyển thành SBENU LCK Spring 2015, SBENU LCK Summer 2015. Và năm 2016, Lotte Confectionery tài trợ cho Lotte Confectionery Champions Spring 2016, đến mùa hè giải đấu được tài trợ bởi Coca-Cola Zero với tên gọi 2016 Coca-Cola Zero LCK Summer. Kể từ năm 2017, giải đấu giữ nguyên tên gọi League of Legends Champions Korea. Mùa giải gần đây nhất là LCK Mùa hè 2023, bắt đầu từ ngày 7 tháng 6 đến ngày 20 tháng 8.
Gen.G đang là đương kim vô địch của giải đấu sau khi đánh bại T1 tại trận chung kết LCK Mùa hè năm 2023 với tỉ số 3-0.
Lịch sử Sửa đổi
2012 - 2014 Sửa đổi
OGN tổ chức LoL Champions Korea vào năm 2012. Mùa 1 bắt đầu với Azubu Champions Spring 2012. Có ba mùa giải trong một năm (mùa xuân, mùa hè, mùa đông) trừ mùa thu khi Giải vô địch thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại thế giới diễn ra.
Sau mỗi mùa giải, các đội tham dự LoL Champions Korea sẽ nhận được một số điểm tích lũy nhất định. 3 đội có điểm tích lũy cao nhất trong năm sẽ giành quyền đại diện cho Hàn Quốc tham dự Giải vô địch thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại thế giới. Các đội có thể nhận được điểm tích lũy bằng cách đứng vị trí từ hạng nhất đến hạng tư. Hạng nhất: 400 điểm, hạng nhì: 225 điểm, hạng ba 150 điểm, hạng tư: 100 điểm. Có ba mùa giải trong 1 năm, các đội sẽ thi đấu để dành những điểm tích lũy đó trong năm.
Mùa giải Azubu the Champions Spring 2012 và Azubu the Champions Summer 2012, ban tổ chức có mời một số đội nước ngoài tham dự. Sau mùa 3, không còn đội nước ngoài ở LoL Champions Korea. Có 12 đội tham gia. Giải đấu được chia thành 2 bảng và chia ra 6 đội mỗi bảng, 4 đội đứng đầu mỗi bảng bước vào vòng tứ kết. Vòng tứ kết gồm 8 đội. Bán kết gồm 4 đội và có trận tranh hạng 3.
Trong LoL Champions Korea, các trận đấu thường chơi với thể thức Best of Three, các trận đấu từ vòng tứ kết trở đi được chơi với thể thức Best of Five.
2015 - Nay Sửa đổi
Mỗi năm có 2 mùa giải, mùa xuân và mùa hè. Trước đây, mỗi CLB có thể có 2 đội, nhưng bây giờ chỉ có thể có 1 đội mỗi CLB. Giải đấu thay đổi thành 10 đội. Giải đấu hạng hai là LoL Challengers Korea. Giải đấu chuyển thành thi đấu vòng tròn tính điểm và 5 đội xếp cao nhất bước vào vòng loại trực tiếp. Sau 2016, LCK không còn chế độ chọn ẩn.
Đội tuyển Sửa đổi
Đội tuyển | Tiền thân |
---|---|
T1 | SK Telecom T1 |
KT Rolster | |
Kwangdong Freecs | Anarchy |
Hanwha Life Esport | ROX Tigers |
DRX | Longzhu Gaming |
Gen.G | Samsung Galaxy |
Dplus KIA | DAMWON Gaming |
Liiv SANDBOX | Sandbox Gaming |
Nongshim Redforce | Team Dynamics |
Fredit BRION | Brion Blade |
Thống kê từng mùa Sửa đổi
Mùa giải | Vô địch | Á quân | Hạng 3 | Hạng 4 |
---|---|---|---|---|
Mùa xuân năm 2012 | MiG Blaze | MiG Frost | Xenics Storm | Team OP |
Mùa hè năm 2012 | Azubu Frost | CLG Europe | Najin Sword | Azubu Blaze |
Mùa đông năm 2012-2013 | Najin Sword | Azubu Frost | KT Rolster | Azubu Blaze |
Mùa xuân năm 2013 | MVP Ozone | CJ Entus Blaze | SK Telecom T1 2 | CJ Entus Frost |
Mùa hè năm 2013 | SK Telecom T1 | KT Rolster Bullets | MVP Ozone | CJ Entus Frost |
Mùa đông năm 2013-2014 | SK Telecom T1 | Samsung White | KT Rolster Bullets | Najin White Shield |
Mùa xuân năm 2014 | Samsung Blue | NaJin White Shield | Samsung Ozone | CJ Entus Blaze |
Mùa hè năm 2014 | KT Rolster | Samsung Blue | Samsung White | SK Telecom T1 S |
Mùa xuân năm 2015 | SK Telecom T1 | GE Tigers | CJ Entus | Jin Air Greenwings |
Mùa hè năm 2015 | SK Telecom T1 | KT Rolster | KOO Tigers | CJ Entus |
Mùa xuân năm 2016 | SK Telecom T1 | ROX Tigers | KT Rolster | Jin Air Greenwings |
Mùa hè năm 2016 | ROX Tigers | KT Rolster | SK Telecom T1 | Samsung Galaxy |
Mùa xuân năm 2017 | SK Telecom T1 | KT Rolster | Samsung Galaxy | MVP |
Mùa hè năm 2017 | Longzhu Gaming | SK Telecom T1 | KT Rolster | Samsung Galaxy |
Mùa xuân năm 201́8 | King-Zone Dragon X | Afreeca Freecs | KT Rolster | SK Telecom T1 |
Mùa hè năm 2018 | KT Rolster | Griffin | Afreeca Freecs | King-Zone Dragon X |
Mùa xuân năm 2019 | SK Telecom T1 | Griffin | King-Zone Dragon X | DAMWON Gaming |
Mùa hè năm 2019 | SK Telecom T1 | Griffin | DAMWON Gaming | DAMWON Gaming |
Mùa xuân năm 2020 | T1 | Gen.G | DragonX | DAMWON Gaming |
Mùa hè năm 2020 | DAMWON Gaming | DragonX | Gen.G | Afreeca Freecs |
Mùa xuân năm 2021 | DWG KIA | Gen.G | Hanwha Life | T1 |
Mùa hè năm 2021 | DWG KIA | T1 | Gen.G | NS RedForce |
Mùa xuân năm 2022 | T1 | Gen.G | DWG KIA | Kwangdong Freecs |
Mùa hè năm 2022 | Gen.G | T1 | Liiv SANDBOX | DWG KIA |
Mùa xuân năm 2023 | Gen.G | T1 | KT Rolster | Hanwha Life Esports |
Mùa hè năm 2023 | Gen.G Esports | T1 | KT Rolster | Hanwha Life Esports |
Tên Đội | Vô Địch | Á Quân | |
---|---|---|---|
1 | T1 | 10 | 5 |
2 | DWG KIA | 3 | 0 |
3 | KT Rolster | 2 | 4 |
4 | Azubu (Frost-Blaze) | 2 | 1 |
5 | DRX | 2 | 1 |
6 | Gen.G | 4 | 5 |
7 | ROX Tigers | 1 | 2 |
8 | Najin (Sword-Shield) | 1 | 1 |
9 | MVP | 1 | 0 |
10 | Griffin | 0 | 3 |
11 | Afreeca Freecs
CLG Europe |
0 | 1 |
Danh sách nhân sự Sửa đổi
Bình luận viên Sửa đổi
Tiếng Hàn Sửa đổi
- Jeon "Caster Jun" Yong-jun
- Seong "SEONG K" Seung-heon
- Lee "CloudTemplar" Hyun-woo
- Kim Dong-joon
- Kang "KangQui" Seung-hyeon
- Kang "GorillA" Beom-hyun
Tiếng Anh Sửa đổi
- Max "Atlus" Anderson
- Brendan "Valdes" Valdes
- Wolf "Wolf" Schröder
- Maurits "Chronicler" Jan Meeusen
Phân tích viên Sửa đổi
- Ha "Bitdory" Gwang-seok
- Lee "Kuro" Seo-haeng
- Nam "Lira" Tae-yo
- Yoon Soobin
- Lee Jeonghyun
Phiên dịch viên Sửa đổi
- Park Jeesun