Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.

Lee Seung-chul (Tiếng Hàn이승철; Hanja李承哲; Hán-Việt: Lý Thừa Triết; sinh ngày 5 tháng 12 năm 1966)[1] là một ca sĩ Hàn Quốc nổi tiếng với những ca khúc hit "My Love", "Never Ending Story" và "Girls' Generation". Anh bắt đầu được biết đến vào năm 1986, với tư cách là giọng ca chính của nhóm nhạc rock Boohwal trước khi rời khỏi nhóm vào năm 1989 để phát hành album solo đầu tiên của mình có tên Don't Say Good-Bye.[2][3][4] Tổng cộng anh đã phát hành được 12 album phòng thu.[5] Lee Seung-chul còn hoạt động tại cả thị trường âm nhạc Nhật Bản, nơi mà anh có nghệ danh là Rui.[6]

Lee Seung-chul
Thông tin nghệ sĩ
Tên gọi khácRui (tại Nhật Bản)
Sinh5 tháng 12, 1966 (57 tuổi)
Hàn Quốc
Thể loạiSoft rock, Pop rock, ballad Hàn Quốc
Nghề nghiệpCa sĩ
Năm hoạt động1989–nay (Hàn Quốc)
2006–nay (Nhật Bản)
Hãng đĩaCJ E&M (Hàn Quốc)
Universal (A&M) (Nhật Bản)
Hợp tác vớiBoohwal
Lee Seung-chul
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữI Seung-cheol
McCune–ReischauerYi Sŭng-ch'ŏl
Hán-ViệtLý Thừa Triết

Lee Seung-chul đã giành được một số giải thưởng âm nhạc lớn bao gồm Album Bonsang tại Golden Disc Awards 1989, 2004 và 2009;[7] Nhạc sĩ của năm tại Giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc 2005; và Giọng ca nam hay nhất tại Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet 2013.[8]

Danh sách đĩa đơn sửa

Album phòng thu sửa

Tiêu đề Chi tiết Album Vị trí phát hành Doanh số
KOR
[9][10]
JPN
[11]
Hàn Quốc
Don't Say Goodbye (안녕이라고 말하지마) (Part 1)
  • Phát hành: 1 tháng 7 năm 1989
  • Hãng phát hành: Asia Records
Track listing
  1. 안녕이라고 말하지마
  2. 마지막 나의 모습
  3. 잠도 오지 않는 밤에
  4. 희야
  5. 사랑하고 싶어
  6. 아무런 느낌도 받을 수 없어
  7. 낮잠자는 아이
  8. 떠나는 저녁
  9. 안녕이라고 말하지마 (Inst.)
  10. 잠도 오지 않는 밤에 (Inst.)
Không có số liệu Không có số liệu
Last Concert (마지막 콘서트) (Part 2)
  • Phát hành: 10 tháng 12 năm 1989
  • Hãng phát hành: Asia Records
Track listing
  1. 마지막 콘서트
  2. 소녀시대 (Girls' Generation)
  3. 슬픈 사슴
  4. 떠나야 할땐
  5. 마지막 콘서트 (Inst.)
  6. 비와 당신의 이야기
  7. 그녀는 새침떼기
  8. 회상
  9. 작은 창가
  10. 희야
노을, 그리고 나
  • Phát hành: 1 tháng 9 năm 1990
  • Hãng phát hành: Asia Records
Track listing
  1. 노을 그리고 나
  2. Irony!
  3. 그대가 나에게
  4. 실수 투성이
  5. 친구의 친구를 사랑했네
  6. Ballerina Girl
  7. 얼만큼?
  8. 외면
  9. 이 순간을 언제까지나
  10. 풍경화속의 거리
  11. Ballerina Girl II
The Wandering (방황)
  • Phát hành: 20 tháng 3 năm 1991
  • Hãng phát hành: Jigu Records
Track listing
  1. 방황
  2. 검은 고양이
  3. 나의 하루
  4. 방황 (Remix)
  5. 넌 또다른 나
  6. 추억이 같은 이별
  7. 가까이 와봐
  8. 후회
The Secret of Color
  • Phát hành: 24 tháng 9 năm 1994
  • Hãng phát hành: Jigu Records
Track listing
  1. 색깔속의 비밀
  2. 겨울 그림
  3. 봄의 향기
  4. 웃는 듯 울어버린 나
  5. 작은평화
  6. 착각
  7. 누구나 어른이 되서
  8. 사각의 시간
  9. 독신일기
  10. 소나기
  11. 흑백논리
The Bridge of Sonic Heaven
  • Phát hành: 13 tháng 9 năm 1996
  • Hãng phát hành: Jigu Records
Track listing
  1. 오늘도 난
  2. 비애
  3. 다시 날 그리워 할쯤엔
  4. 나 이제는
  5. 널 닮은 하늘에게
  6. 나의 하루
  7. 사실은
  8. 나의 고백 (故 유재하 음악제 대상곡)
  9. 오늘도 난 (CLUB MIX)
1999
  • Phát hành: 11 tháng 3 năm 1999
  • Hãng phát hành: Cream Records
Track listing
5
The Live Long Day
  • Phát hành: 3 tháng 7 năm 2004
  • Hãng phát hành: Rui Entertainment
Track listing
  1. Intro
  2. 신의 질투
  3. 긴 하루
  4. 언덕위의 풍경
  5. 무정
  6. 나쁜 사람
  7. 니가 흘러내려
  8. Too Young to Love
  9. 처음 만난 날처럼
  10. 더 늦기전에
  11. I Will
  12. 그것만으로
  13. 나만의 세상 속에서
  14. 신의 질투 (Inst.)
  15. 친구의 친구를 사랑했네
1
Reflection of Sound
  • Phát hành: 27 tháng 9 năm 2006
  • Hãng phát hành: T Entertainment
Track listing
4
The Secret of Color 2
  • Phát hành: 18 tháng 10 năm 2007
  • Hãng phát hành: T Entertainment
Track listing
  1. Part Time Lover
  2. 아무 말도
  3. 사랑한다
  4. Propose
  5. 눈물자욱
  6. 그날... 그 기억
  7. 더 사랑하니까
  8. 하고 싶은 말
  9. 너의 하늘
9
Mutopia: Land of Dreams
  • Phát hành: 7 tháng 5 năm 2009
  • Hãng phát hành: Jin & Won Music Works
Track listing
  1. 손톱이 빠져서
  2. In the Love
  3. 뒤돌아보면
  4. Reggae Night
  5. 너 때문에 눈물 흘린다
  6. 사랑아
  7. 얼마나 더 울어야해
  8. Love Is
  9. 넌 잊었는지
  10. My Girl
  11. 듣고있나요
  12. 그런 사람 또 없습니다
  13. Movin Star
1
My Love
  • Phát hành: 18 tháng 6 năm 2013
  • Hãng phát hành: Jin & Won Music Works
Track listing
  1. 사랑하고 싶은 날
  2. My Love
  3. 그런 말 말아요
  4. Run Way
  5. 늦장 부리고 싶어
  6. Rain Drops
  7. 40분 차를 타야해
  8. Beach Voice
  9. 손닿을 듯 먼 곳에
  10. 소원
2
Time Goes Fast Like an Arrow (시간 참 빠르다)
  • Phát hành: 26 tháng 5 năm 2015
  • Hãng phát hành: Jin & Won Music Works
Track listing
5
tiếng Nhật
For Japan
  • Phát hành: 22 tháng 3 năm 2006
  • Hãng phát hành: Universal/A&M
Track listing
  1. 因縁(「火の鳥」オリジナル・サウンドトラック)
  2. きみが流れ落ちる
  3. 10を数えてみる
  4. はじめて会った日のように
  5. 長い1日
  6. そのまま(「ローズマリー」オリジナル・サウンドトラック)
  7. Never Ending Story
  8. 永遠に
  9. 小さな平和
  10. 悲哀
  11. Too Young To Love
  12. I Will
  13. 想い出
Không có số liệu
Sound of Double
  • Phát hành: 26 tháng 4 năm 2006
  • Hãng phát hành: Universal/A&M
Track listing
  1. さよなら3
  2. たとえば
  3. Hee Ya
  4. 二重奏
  5. Too Young To Love
  6. Endless Letter~神の嫉妬
  7. 初雪~love Me In Your Heart~
  8. Close
  9. I Will
  10. Last Concert
274 Không có số liệu
"—" Biểu thị không phát hành tại khu vực đó.

Giải thưởng sửa

Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet sửa

Năm Thể loại Tác phẩm Kết quả
2004 Video ballad xuất sắc nhất "The Livelong Day" (긴 하루)[18] Đề cử
OST xuất sắc nhất "Fate" (Phoenix)[18] Đề cử
2006 Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất "Scream"[19] Đề cử
Video ballad xuất sắc nhất "The Livelong Day" (긴 하루)[18] Đề cử
2009 Nghệ sĩ nam trình diễn solo xuất sắc nhất "Broken Fingernails"[20] Đề cử
Best OST "No More Love Like This" (Blue Love Story)[20] Đề cử
2013 Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất "My Love"[21] Đề cử
Video âm nhạc xuất sắc nhất Đề cử
Nghệ sĩ trình diễn Vocal xuất sắc nhất - Nam Đề cử
Trình diễn tại buổi hòa nhạc xuất sắc nhất [22] Đoạt giải

Tham khảo sửa

  1. ^ “이승철 소개”. Mnet (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ Kim, Yu-young (ngày 26 tháng 9 năm 2016). “Singer Lee Seung-chul celebrates 30 years” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ “Singer Lee Seung-chul Celebrates 30th Anniversary”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Anh). ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ Lee, Cory (ngày 6 tháng 6 năm 2013). “Lee Seung-chul to Drop 11th Album”. Ten Asia (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  5. ^ “이승철, "12집, 마지막 정규 앨범일 수도 있겠다 생각". Ten Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “[연예수첩]이승철, 이젠 일본인 마음 녹여 볼까나”. KBS News (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ “골든디스크 역대수상자”. Golden Disc Awards (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  8. ^ “Winners”. Mnet Asian Music Awards 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  9. ^ “K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ “RUI(イ・スンチョル)の作品” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ “August 1999 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ “2004 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ “February 2007 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “March 2008 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.
  16. ^ Cumulative sales of My Love:
  17. ^ Cumulative sales of Time Goes Fast Like an Arrow:
  18. ^ a b c "2004 MKMF part 1" Lưu trữ 2014-08-26 tại Wayback Machine. Mwave. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
  19. ^ "2006 MKMF Part 1: I Love Punk - Haerang + Lee SungWoo/ Break Through-SS501/ The Queen Is Back! - Cocoboys and Dodogirls + Um JungHwa" Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  20. ^ a b "2009 Mnet Asian Music Awards Part1" Lưu trữ 2018-10-25 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  21. ^ “2013 Mnet Asian Music Awards (part 1)”. Mwave. MAMA. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
  22. ^ "2013 M.net Korean Music Festival Winners list" Lưu trữ 2014-07-14 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài sửa