Liên đoàn bóng đá châu Á
Liên đoàn bóng đá châu Á (tiếng Anh: Asian Football Confederation - AFC) là cơ quan chủ quản của các hiệp hội bóng đá quốc gia ở châu Á và Úc. AFC bao gồm 47 thành viên ở châu Á, chủ yếu nằm trên lục địa châu Á, và Úc, nhưng ngoại trừ các quốc gia có lãnh thổ ở cả châu Âu và châu Á như Azerbaijan, Gruzia, Kazakhstan, Nga và Thổ Nhĩ Kỳ – những nước thay vào đó là thành viên của UEFA. Ba quốc gia khác nằm ở vị trí địa lý dọc theo rìa phía tây của châu Á - Cộng hòa Síp, Armenia và Israel - lại là thành viên của UEFA. Mặt khác, Úc trước đây thuộc OFC đã gia nhập Liên đoàn bóng đá châu Á vào năm 2006 và đảo Guam, một lãnh thổ hải ngoại của Hoa Kỳ, cũng là thành viên của AFC. Hồng Kông và Ma Cao, mặc dù không phải là quốc gia độc lập (cả hai đều là đặc khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc), cũng là thành viên của AFC.
![]() Biểu trưng của AFC | |
![]() Bản đồ các quốc gia thành viên AFC | |
Khẩu hiệu | "1 châu Á 1 mục tiêu" "One asia one goal" |
---|---|
Thành lập | 1954 |
Loại | Tổ chức thể thao |
Trụ sở chính | Kuala Lumpur, Malaysia |
Thành viên | 46 thành viên từ 5 liên đoàn khu vực |
Chủ tịch | Salman Al-Khalifa |
Trang web | http://www.the-afc.com |
AFC được thành lập ở Manila, Philippines năm 1954 và là một trong sáu liên đoàn châu lục của FIFA. Trụ sở chính của AFC được đặt ở Kuala Lumpur, Malaysia. Chủ tịch hiện nay là ông Sheikh Salman Bin Ibrahim Al-Khalifa, người Bahrain.
Lịch sửSửa đổi
Liên đoàn bóng đá châu Á được thành lập vào ngày 8 tháng 5 năm 1954. Afghanistan, Miến Điện (Myanmar), Trung Hoa Dân Quốc, Hồng Kông thuộc Anh, Iran, Ấn Độ, Israel, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Pakistan, Philippines, Singapore và Việt Nam Cộng hoà là thành viên sáng lập.
Liên đoàn bóng đá nữ châu Á (ALFC) là một bộ phận của AFC. Liên đoàn được thành lập độc lập vào tháng 4/1968 trong một cuộc họp giữa Đài Loan, Hồng Kông, Malaysia và Singapore. Năm 1986, ALFC sáp nhập với AFC. Liên đoàn bóng đá nữ châu Á đã giúp tổ chức Cúp bóng đá nữ châu Á, lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1975, cũng như Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á và Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á.
Các thành viênSửa đổi
Liên đoàn bóng đá châu Á có 47 thành viên hiệp hội chia thành 5 khu vực. Một số quốc gia đề xuất thành lập Liên đoàn Tây Nam Á nhưng điều đó sẽ không can thiệp vào các khu vực AFC:
- 12 từ Tây Á
- 6 từ Trung Á
- 7 từ Nam Á
- 10 từ Đông Á
- 12 từ Đông Nam Á
Mã | Hiệp hội | Đội tuyển
quốc gia |
Thành lập | Liên kết với FIFA | Liên kết với AFC | Thành viên IOC |
---|---|---|---|---|---|---|
Liên đoàn bóng đá Tây Á (WAFF) (12) | ||||||
BHR | Bahrain | (M, W) | 1957 | 1968 | 1969 | Có |
IRQ | Iraq | (M, W) | 1948 | 1950 | 1970 | Có |
JOR | Jordan | (M, W) | 1949 | 1956 | 1970 | Có |
KUW | Kuwait | (M, W) | 1952 | 1964 | 1964 | Có |
LIB | Liban | (M, W) | 1933 | 1936 | 1964 | Có |
OMA | Oman | (M, W) | 1978 | 1980 | 1980 | Có |
PLE | Palestine | (M, W) | 1928 | 1995 | 1995 | Có |
QAT | Qatar | (M, W) | 1960 | 1972 | 1974 | Có |
KSA | Arab Saudi | (M, W) | 1956 | 1956 | 1972 | Có |
SYR | Syria | (M, W) | 1936 | 1937 | 1970 | Có |
UAE | UAE | (M, W) | 1971 | 1974 | 1974 | Có |
YEM | Yemen | (M, W) | 1962 | 1980 | 1980 | Có |
Hiệp hội bóng đá Trung Á (CAFA) (6) | ||||||
AFG | Afghanistan | (M, W) | 1933 | 1948 | 1954 | Có |
IRN | Iran | (M, W) | 1946 | 1948 | 1954 | Có |
KGZ | Kyrgyzstan | (M, W) | 1992 | 1994 | 1993 | Có |
TJK | Tajikistan | (M, W) | 1936 | 1994 | 1993 | Có |
TKM | Turkmenistan | (M, W) | 1992 | 1994 | 1993 | Có |
UZB | Uzbekistan | (M, W) | 1946 | 1994 | 1993 | Có |
Liên đoàn bóng đá Nam Á (SAFF) (7) | ||||||
BAN | Bangladesh | (M, W) | 1972 | 1976 | 1974 | Có |
BHU | Bhutan | (M, W) | 1983 | 2000 | 1993 | Có |
IND | Ấn Độ | (M, W) | 1937 | 1948 | 1954 | Có |
MDV | Maldives | (M, W) | 1982 | 1986 | 1984 | Có |
NEP | Nepal | (M, W) | 1951 | 1972 | 1954 | Có |
PAK | Pakistan | (M, W) | 1947 | 1948 | 1954 | Có |
SRI | Sri Lanka | (M, W) | 1939 | 1952 | 1954 | Có |
Liên đoàn bóng đá Đông Á (EAFF) (10) | ||||||
CHN | Trung Quốc đại lục | (M, W) | 1924 | `1931 | 1974 | Có |
GUM | Guam[m 1] | (M, W) | 1975 | 1996 | 1991 | Có[m 2] |
HKG | Hồng Kông | (M, W) | 1914 | 1954 | 1954 | Có |
JPN | Nhật Bản | (M, W) | 1921 | 1921 | 1954 | Có |
PRK | Triều Tiên | (M, W) | 1945 | 1958 | 1974 | Có |
KOR | Hàn Quốc | (M, W) | 1928 | 1948 | 1954 | Có |
MAC | Ma Cao | (M, W) | 1939 | 1978 | 1978 | Không[m 3] |
MGL | Mông Cổ | (M, W) | 1959 | 1998 | 1993 | Có |
NMI | Quần đảo Bắc Mariana[m 1][m 4] | (M, W) | 2005 | N/A | 2009 | Không[m 5] |
TPE | Đài Bắc Trung Hoa[m 6] | (M, W) | 1936 | 1954 | 1954 | Có |
Liên đoàn bóng đá ASEAN (AFF) (12) | ||||||
AUS | Australia[m 1][m 7] | (M, W) | 1961 | 1963 | 2006 | Có[m 2] |
BRU | Brunei | (M, W) | 1952 | 1972 | 1969 | Có |
CAM | Campuchia | (M, W) | 1933 | 1954 | 1954 | Có |
IDN | Indonesia | (M, W) | 1930 | 1952 | 1954 | Có |
LAO | Lào | (M, W) | 1951 | 1952 | 1968 | Có |
MAS | Malaysia | (M, W) | 1933 | 1954 | 1954 | Có |
MYA | Myanmar | (M, W) | 1947 | 1948 | 1954 | Có |
PHI | Philippines | (M, W) | 1907 | 1930 | 1954 | Có |
SIN | Singapore | (M, W) | 1892 | 1952 | 1954 | Có |
THA | Thái Lan | (M, W) | 1916 | 1925 | 1954 | Có |
TLS | Đông Timor | (M, W) | 2002 | 2005 | 2002 | Có |
VIE | Việt Nam | (M, W) | 1960 | 1952 | 1954 | Có |
Cựu thành viênSửa đổi
- Hiệp hội bóng đá Israel 1954-1974. Do vấn đề chính trị, bị loại khỏi AFC vào năm 1974, là kết quả một đề xuất của Kuwait, được thông qua với tỉ lệ phiếu 17 thuận, 13 chống và 6 trắng. Israel trở thành thành viên UEFA vào năm 1994.[1]
- Liên đoàn bóng đá New Zealand 1964;[2] thành viên sáng lập OFC năm 1966.
- Liên đoàn bóng đá Kazakhstan 1993-2002; gia nhập UEFA năm 2002.
Các giải đấuSửa đổi
Quốc tếSửa đổi
AFC điều hành Cúp bóng đá châu Á và Cúp bóng đá nữ châu Á, cũng như Cúp bóng đá Đoàn kết châu Á. Tất cả ba cuộc thi được tổ chức bốn năm một lần. AFC cũng tổ chức Giải vô địch Futsal châu Á, Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á, các giải bóng đá trẻ quốc tế ở độ tuổi khác nhau và giải đấu vòng loại châu Á cho FIFA World Cup, FIFA Women's World Cup và cho bóng đá tại Thế vận hội mùa hè.
Ngoài các giải đấu quốc tế do AFC điều hành, mỗi liên đoàn khu vực AFC còn tổ chức giải đấu riêng cho các đội tuyển quốc gia: Cúp bóng đá Đông Á, Giải vô địch bóng đá Nam Á, Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á, Giải vô địch bóng đá Trung Á và Giải vô địch bóng đá Tây Á.
Câu lạc bộSửa đổi
Giải đấu cấp câu lạc bộ hàng đầu của AFC là AFC Champions League, bắt đầu từ mùa giải 2002-2003 (sự kết hợp của Cúp vô địch bóng đá châu Á và Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á) và tập hợp các đội 1 trong 4 đội hàng đầu của mỗi quốc gia (số lượng các đội phụ thuộc vào thứ hạng của quốc gia đó); cuộc thi này chỉ tập hợp các đội từ các quốc gia hàng đầu.
Một cuộc thi thứ hai, xếp hạng thấp hơn là Cúp AFC. Cuộc thi này đã được AFC phát động vào năm 2004. Một cuộc thi thứ ba, Cúp Chủ tịch AFC, đã bắt đầu vào năm 2005, đã được sáp nhập vào Cúp AFC vào năm 2014-2015.
AFC cũng điều hành một cuộc thi câu lạc bộ futsal châu Á hàng năm, Giải vô địch câu lạc bộ Giải vô địch Futsal các câu lạc bộ châu Á.
Các câu lạc bộ/đội tuyển đương kim vô địchSửa đổi
Các giải vô địch hiện đạiSửa đổi
Đội tuyển quốc giaSửa đổi
- Cúp bóng đá châu Á (tiếng Anh: AFC Asian Cup)
- Cúp bóng đá Đoàn kết châu Á (tiếng Anh: AFC Solidarity Cup)
- Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á
- Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á
- Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á
- Giải vô địch bóng đá U-14 châu Á
- Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á (tiếng Anh: AFC Futsal Championship)
- Giải vô địch bóng đá trong nhà nữ châu Á (tiếng Anh: AFC Women's Futsal Championship)
- Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á (tiếng Anh: AFC Beach Soccer Championship)
- Cúp bóng đá nữ châu Á (tiếng Anh: AFC Women's Asian Cup)
- Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á
- Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á
- Giải vô địch bóng đá nữ U-14 châu Á
Câu lạc bộSửa đổi
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á (tiếng Anh: AFC Champions League)
- Cúp AFC (tiếng Anh: AFC Cup)
- Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ châu Á (tiếng Anh: AFC Futsal Club Championship)
Các giải đấu đã hủy bỏ hoặc lần cuối cùng tổ chứcSửa đổi
- Cúp Challenge AFC (tiếng Anh: AFC Challenge Cup)
- Cúp Chủ tịch AFC (tiếng Anh: AFC President's Cup)
- Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á (tiếng Anh: Asian Cup Winners' Cup)
- Siêu cúp bóng đá châu Á (tiếng Anh: Asian Super Cup)
- Cúp quốc gia Á-Phi (tiếng Anh: Afro-Asian Cup of Nations)
- Giải vô địch các câu lạc bộ Á-Phi (tiếng Anh: Afro-Asian Club Championship)
- Cúp bóng đá AFC-OFC (tiếng Anh: AFC-OFC Challenge Cup)
Nhà tài trợSửa đổi
Sau đây là các nhà tài trợ của AFC (được đặt tên là "Đối tác AFC"):
Xếp hạngSửa đổi
Đội tuyển quốc gia namSửa đổiBảng xếp hạng được xác định bởi FIFA. [1]
|
Đội tuyển quốc gia nam được xếp hạng hàng đầuSửa đổi![]()
|
![]()
|
Đội tuyển quốc gia nữSửa đổiBảng xếp hạng được xác định bởi FIFA.[4] Bảng hiển thị hai mươi đội hàng đầu hiện tại, cập nhật lần cuối ngày 29 tháng 3 năm 2019.
|
Đội tuyển quốc gia nữ được xếp hạng hàng đầuSửa đổi![]()
|
Đội tuyển bóng đá bãi biểnSửa đổi
Bảng xếp hạng được xác định bởi Bóng đá bãi biển toàn cầu (BSWW). Bảng hiển thị top 10 đội hàn đầu hiện tại, cập nhật lần cuối ngày 12 tháng 3 năm 2018 Lưu trữ 2018-03-30 tại Wayback Machine.
AFC | BSWW | Quốc gia | Điểm |
---|---|---|---|
1 | 3 | Iran | 3073 |
2 | 9 | Nhật Bản | 1419 |
3 | 10 | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 1304 |
4 | 16 | Oman | 895 |
5 | 21 | Liban | 648 |
6 | 38 | Thái Lan | 347 |
7 | 44 | Bahrain | 281 |
8 | 45 | Trung Quốc | 271 |
9 | 51 | Việt Nam | 202 |
10 | 52 | Afghanistan | 199 |
Bảng xếp hạng các câu lạc bộSửa đổiBảng xếp hạng AFC MA/các câu lạc bộ AFC (cho các thành viên liên đoàn) xếp hạng các thành viên theo kết quả trong các giải đấu của AFC. Thứ hạng được tính bởi AFC.
|
Câu lạc bộSửa đổiBảng xếp hạng được xác định bởi AFC.[5]
Câu lạc bộSửa đổiThứ hạng được tính theo IFFHS.[6]
|
Bóng đá trong nhà namSửa đổi
AFC | FIFA | Quốc gia | Điểm | +/- |
---|
Bóng đá trong nhà nữSửa đổi
AFC | FIFA | Quốc gia | Điểm | +/- |
---|
Giải thưởngSửa đổi
Cầu thủ xuất sắc nhất châu ÁSửa đổi
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất châu ÁSửa đổi
Cầu thủ nữ xuất sắc nhất châu ÁSửa đổi
Cầu thủ xuất sắc nhất Cúp bóng đá châu ÁSửa đổi
Các đội tham dự vòng chung kết World CupSửa đổi
- Chú thích
- • — Không vượt qua vòng loại
- × — Không tham dự / Bỏ cuộc / Bị cấm thi đấu
- — Chủ nhà
World Cup namSửa đổi
Đội | 1930 |
1934 |
1938 |
1950 |
1954 |
1958 |
1962 |
1966 |
1970 |
1974 |
1978 |
1982 |
1986 |
1990 |
1994 |
1998 |
2002 |
2006 |
2010 |
2014 |
2018 |
2022 |
2026 |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | × | VB | × | • | × | • | • | • | • | VB | VB | VB | VB | H4 | VB | V16 | VB | VB | CXĐ | CXĐ | 10 | ||
Nhật Bản | × | × | × | × | • | × | • | × | • | • | • | • | • | • | • | VB | V16 | VB | V16 | VB | V16 | CXĐ | CXĐ | 6 |
Iran | × | × | × | × | × | × | × | × | × | • | VB | × | × | • | • | VB | • | VB | • | VB | VB | CXĐ | CXĐ | 5 |
Ả Rập Xê Út | Không tham dự | × | × | × | × | × | • | • | • | • | V16 | VB | VB | VB | • | • | VB | CXĐ | CXĐ | 5 | ||||
Úc | Không tham dự, là một phần của OFC | VB | VB | VB | CXĐ | CXĐ | 3 | |||||||||||||||||
CHDCND Triều Tiên | Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | × | × | × | × | TK | × | • | × | • | • | • | • | × | × | • | VB | • | • | CXĐ | CXĐ | 2 | ||
Iraq | Không tham dự | × | × | × | × | × | × | • | × | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | CXĐ | CXĐ | 1 | ||
UAE | Không tham dự | × | × | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | CXĐ | CXĐ | 1 | |||||||||
Trung Quốc | Không tham dự, là thuộc địa của Nhật Bản | × | × | • | × | × | × | × | × | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | CXĐ | CXĐ | 1 | ||
Kuwait | Không tham dự, là thuộc địa của Anh | × | × | × | × | × | × | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | × | CXĐ | CXĐ | 1 | ||
Indonesia | × | × | VB | × | × | • | × | × | × | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | CXĐ | CXĐ | 1 |
Qatar | Không tham dự, là thuộc địa của Anh | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | H | CXĐ | 1 | ||||||||
Israel | Không tham dự, là thuộc địa của Anh | • | • | • | • | • | VB | • | Không còn là thành viên của AFC, từ năm 1991 chuyển sang trực thuộc UEFA | 1 | ||||||||||||||
Tổng cộng | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 33 |
World Cup nữSửa đổi
Đội | 1991 |
1995 |
1999 |
2003 |
2007 |
2011 |
2015 |
2019 |
2023 |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | VB | TK | VB | VB | VB | H1 | H2 | V16 | CXĐ | 7 |
Trung Quốc | TK | H4 | H2 | TK | TK | • | TK | V16 | CXĐ | 6 |
CHDCND Triều Tiên | • | × | VB | VB | TK | VB | × | • | CXĐ | 4 |
Úc | VB | VB | VB | TK | TK | TK | V16 | Q | 3 | |
Hàn Quốc | • | • | • | VB | • | • | V16 | VB | CXĐ | 2 |
Trung Hoa Đài Bắc | TK | • | • | • | • | • | • | • | CXĐ | 1 |
Thái Lan | • | • | • | • | VB | VB | CXĐ | 1 | ||
Tổng cộng | 3 | 2 | 3 | 4 | 4 | 3 | 5 | 5 | 24 |
Các giải đấu quốc tế khácSửa đổi
Cúp Liên đoàn các châu lục (đã giải thể)Sửa đổi
Đội | 1992 |
1995 |
1997 |
1999 |
2001 |
2003 |
2005 |
2009 |
2013 |
2017 |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | • | VB | • | • | H2 | VB | VB | • | VB | • | 5 |
Ả Rập Xê Út | H2 | VB | VB | H4 | • | • | • | • | • | • | 4 |
Hàn Quốc | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | 1 |
Úc | Không tham dự, là một phần của OFC | • | • | VB | 1 | ||||||
Iraq | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | 1 |
UAE | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Tổng cộng | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 13 |
Thế vận hội Mùa hè cho namSửa đổi
Đội | 1900 |
1904 |
1908 |
1912 |
1920 |
1924 |
1928 |
1936 |
1948 |
1952 |
1956 |
1960 |
1964 |
1968 |
1972 |
1976 |
1980 |
1984 |
1988 |
1992 |
1996 |
2000 |
2004 |
2008 |
2012 |
2016 |
2020 |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | TK | VB | TK | H3 | VB | TK | VB | VB | H4 | VB | H | 11 | ||||||||||||||||
Hàn Quốc | TK | VB | VB | VB | VB | VB | TK | VB | H3 | TK | 10 | |||||||||||||||||
Iraq | Chưa phải là thành viên của AFC | TK | VB | VB | H4 | VB | 5 | |||||||||||||||||||||
Ấn Độ | VB | VB | H4 | VB | 4 | |||||||||||||||||||||||
Trung Quốc | Chưa phải là thành viên của AFC | VB | VB | VB | 3 | |||||||||||||||||||||||
Kuwait | TK | VB | VB | 3 | ||||||||||||||||||||||||
Iran | VB | VB | TK | 3 | ||||||||||||||||||||||||
Qatar | VB | TK | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Ả Rập Xê Út | VB | VB | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Trung Hoa Đài Bắc | VB | VB | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Thái Lan | VB | VB | 2 | |||||||||||||||||||||||||
Israel | TK | TK | Không còn là thành viên của AFC, từ năm 1991 chuyển sang trực thuộc UEFA | 2 | ||||||||||||||||||||||||
Bắc Triều Tiên | TK | 1 | ||||||||||||||||||||||||||
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Chưa phải là thành viên của AFC | GS | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Úc | Không tham dự, là một phần của OFC | VB | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Afghanistan | Chưa phải là thành viên của AFC | VB | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Indonesia | TK | 1 | ||||||||||||||||||||||||||
Malaysia | VB | 1 | ||||||||||||||||||||||||||
Myanmar | VB | 1 | ||||||||||||||||||||||||||
Syria | VB | 1 | ||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 4 | 1 | 4 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3 | 57 |
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giớiSửa đổi
Đội | 1977 |
1979 |
1981 |
1983 |
1985 |
1987 |
1989 |
1991 |
1993 |
1995 |
1997 |
1999 |
2001 |
2003 |
2005 |
2007 |
2009 |
2011 |
2013 |
2015 |
2017 |
2019 |
2021 |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | • | VB | VB | H4 | • | • | • | TK | VB | • | VB | VB | • | V16 | VB | VB | TK | • | V16 | • | H2 | 15 | ||
Nhật Bản | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | TK | TK | H2 | VB | TK | V16 | V16 | • | • | • | • | V16 | V16 | 10 | |
Ả Rập Xê Út | • | • | • | • | VB | VB | VB | • | VB | • | • | VB | • | VB | • | • | • | V16 | • | • | V16 | VB | 9 | |
Trung Quốc | • | • | • | VB | TK | • | • | • | • | • | VB | • | V16 | • | V16 | • | • | • | • | • | • | • | • | 5 |
Qatar | • | • | H2 | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | VB | 4 | |
Uzbekistan | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | VB | • | TK | TK | • | • | 4 | |
Iraq | VB | • | • | • | • | • | TK | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | H4 | • | • | • | 4 | |
Syria | • | • | • | • | • | • | VB | TK | • | VB | • | • | • | • | R16 | • | • | • | • | • | • | • | • | 4 |
Iran | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | 3 | |
CHDCND Triều Tiên | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | VB | • | VB | • | • | • | 3 |
Úc | Không tham dự, là một phần của OFC | VB | VB | VB | • | • | • | 3 | ||||||||||||||||
UAE | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | V16 | • | • | TK | • | • | TK | • | • | • | • | • | • | 3 |
Việt Nam | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | 1 | |
Myanmar | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | 1 |
Jordan | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | 1 |
Malaysia | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Bahrain | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Indonesia | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | H | 2 |
Kazakhstan | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | Đã gia nhập UEFA | 1 | ||||||||
Tổng cộng | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 2 | 3 | 4 | 4 | 4 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 4 | 74 |
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giớiSửa đổi
Đội | 1985 |
1987 |
1989 |
1991 |
1993 |
1995 |
1997 |
1999 |
2001 |
2003 |
2005 |
2007 |
2009 |
2011 |
2013 |
2015 |
2017 |
2019 |
2021 |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | • | • | • | • | TK | VB | • | • | VB | • | • | VB | VB | TK | V16 | • | V16 | V16 | 9 | |
Qatar | VB | TK | • | H4 | VB | VB | • | TK | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | 7 | |
Hàn Quốc | • | TK | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | VB | TK | • | • | V16 | • | V16 | 6 | |
Trung Quốc | TK | • | VB | VB | VB | • | • | • | • | VB | TK | • | • | • | • | • | • | • | 6 | |
CHDCND Triều Tiên | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | TK | V16 | • | VB | • | V16 | VB | • | 5 | |
Iran | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | V16 | • | V16 | • | TK | • | 4 | |
Úc | Không tham dự, là một phần của OFC | V16 | • | V16 | • | V16 | 3 | |||||||||||||
UAE | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | V16 | • | VB | • | • | • | 3 | |
Oman | • | • | • | • | • | H4 | TK | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 3 | |
Ả Rập Xê Út | TK | VB | H1 | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 3 | |
Tajikistan | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | V16 | • | • | • | • | • | VB | 2 | |
Iraq | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | V16 | • | • | 1 |
Syria | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | V16 | • | • | • | VB | • | • | • | 2 |
Uzbekistan | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | TK | V16 | • | • | • | 2 | |
Thái Lan | • | • | • | • | • | • | VB | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 2 |
Bahrain | • | • | H4 | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 2 | |
Ấn Độ | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | 1 | |
Yemen | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Tổng cộng | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 5 | 4 | 4 | 5 | 4 | 5 | 4 | 63 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giớiSửa đổi
Đội | 1989 |
1992 |
1996 |
2000 |
2004 |
2008 |
2012 |
2016 |
2020 |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Iran | • | H4 | VB | VB | VB | TK | V16 | H3 | 7 | |
Thái Lan | • | • | • | VB | VB | VB | V16 | V16 | 5 | |
Nhật Bản | VB | • | • | • | VB | VB | V16 | • | 4 | |
Trung Quốc | • | VB | VB | • | • | VB | • | • | 3 | |
Úc | Không tham dự, là một phần của OFC | • | VB | VB | 2 | |||||
Uzbekistan | • | • | • | • | • | • | • | VB | 1 | |
Việt Nam | • | • | • | • | • | • | • | V16 | 1 | |
Kuwait | • | • | • | • | • | • | VB | • | 1 | |
Trung Hoa Đài Bắc | • | • | • | • | VB | • | • | • | 1 | |
Kazakhstan | • | • | • | VB | • | • | • | • | 1 | |
Malaysia | • | • | VB | • | • | • | • | • | 1 | |
Hồng Kông | • | VB | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Ả Rập Xê Út | VB | • | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Tổng cộng | 2 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 34 |
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giớiSửa đổi
Đội | 1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2011 |
2013 |
2015 |
2017 |
2019 |
2021 |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | • | • | VB | • | TK | H4 | VB | • | • | • | H4 | TK | VB | VB | TK | VB | TK | TK | GS | H4 | 14 | |
Iran | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | VB | VB | • | VB | TK | TK | 3rd | • | 7 | |
UAE | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | VB | VB | • | VB | • | GS | GS | 5 | |
Oman | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | VB | • | GS | 3 | |
Bahrain | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | TK | • | • | VB | • | • | • | • | • | 2 | |
Thái Lan | • | • | • | • | • | • | • | H4 | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 2 | |
Malaysia | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 | |
Tổng cộng | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 35 |
Thế vận hội Mùa hè cho nữSửa đổi
Các con số đề cập đến vị trí cuối cùng của mỗi đội tại các môn thể thao tương ứng.
Đội | 1996 (8) |
2000 (8) |
2004 (10) |
2008 (12) |
2012 (12) |
2016 (12) |
2020 (12) |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc | 2 | 5 | 9 | 5 | – | 8 | 5 | |
Nhật Bản | 7 | – | 7 | 4 | 2 | – | q | 5 |
Bắc Triều Tiên | – | – | – | 9 | 9 | – | 2 | |
Úc | – | – | 7 | 1 | ||||
Tổng cộng | 2 | 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 3 | 13 |
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giớiSửa đổi
Đội | 2002 (12) |
2004 (12) |
2006 (16) |
2008 (16) |
2010 (16) |
2012 (16) |
2014 (16) |
2016 (16) |
2018 (16) |
2020 (16) |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
CHDCND Triều Tiên | • | • | H1 | H2 | TK | TK | H4 | H1 | TK | Q | 8 |
Trung Quốc | • | H2 | H2 | VB | • | VB | VB | • | VB | Q | 7 |
Nhật Bản | TK | • | • | TK | VB | H3 | • | H3 | H1 | Q | 7 |
Hàn Quốc | • | VB | • | • | H3 | TK | TK | VB | • | • | 5 |
Úc | VB | • | • | • | • | • | • | • | 1 | ||
Trung Hoa Đài Bắc | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 |
Thái Lan | • | VB | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 |
Tổng cộng | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 27 |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giớiSửa đổi
Đội | 2008 (16) |
2010 (16) |
2012 (16) |
2014 (16) |
2016 (16) |
2018 (16) |
2020 (16) |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | TK | H2 | TK | H1 | H2 | TK | Q | 7 |
CHDCND Triều Tiên | H1 | H4 | H2 | VB | H1 | TK | Q | 7 |
Hàn Quốc | TK | H1 | • | • | • | VB | • | 3 |
Trung Quốc | • | • | VB | VB | • | • | • | 2 |
Ấn Độ | • | • | • | • | • | • | H | 1 |
Jordan | • | • | • | • | VB | • | 1 | |
Tổng cộng | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 21 |
Ban chấp hành AFCSửa đổi
- Chủ tịch
- Salman Bin Ibrahim Al-Khalifa (đồng thời là phó chủ tịch FIFA)[7]
- Phó Chủ tịch
- Praful Patel – Phó chủ tịch cao cấp[7]
- Saud Abdulaziz Al Mohannadi – Phó chủ tịch[7]
- Winston Lee Boon Aun – Phó chủ tịch[7]
- Ali Kafashian – Phó chủ tịch[7]
- Chung Mong-gyu – Phó chủ tịch[7]
- Thành viên hội đồng FIFA
- Abdullah Ibni Sultan Ahmad Shah[7]
- Kozo Tashima[7]
- Zhang Jian[7]
- Mariano V Araneta Jnr[7]
- Mahfuza Akhter Kiron[7]
- Chung Mong-gyu[7]
- Thành viên Ban chấp hành AFC
- Faisal Saleh Hayat[7]
- Moya Dodd[7]
- Susan Shalabi Molano[7]
- Han Un Gyong[7]
- HE Mohammed Khalfan Al Romaithi[7]
- Ahmed Eid S. Al Harbi[7]
- Mohamed Shaweed[7]
- Sardor Rakhmatullaev[7]
- Hachem Haïdar[7]
- Viphet Sihachakr[7]
- Zohra Mehri[7]
- Kết nạp
- Tổng thư ký
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Aust-Asian bid fails”. The Sydney Morning Herald. 16 tháng 9 năm 1974. tr. 11. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014.
- ^ “AFC TELLS INDONESIA: PAY OR BE SACKED”. The Straits Times. 28 tháng 8 năm 1964.
- ^ a ă â “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking (Women) – AFC Region”. FIFA. 22 tháng 7 năm 2011.
- ^ “AFC Club Ranking (1st December 2017) - Global Football Ranks”. Global Football Ranks. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
- ^ “CLUB WORLD RANKING 2017: REAL MADRID NUMBER 1 ! | IFFHS”. IFFHS. 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u (tiếng Anh) AFC EXECUTIVE COMMITTEE
Chú thíchSửa đổi
- ^ a ă â Quốc gia hoặc lãnh thổ thuộc Châu Đại Dương, nhưng là thành viên AFC.
- ^ a ă Oceania country or territory is a member of the Oceania National Olympic Committees rather than the Olympic Council of Asia.
- ^ Macau's Olympic Committee is an OCA member, but not an IOC member.
- ^ Thành viên AFC, nhưng không là thành viên FIFA.
- ^ Part of the United States Olympic Committee.
- ^ Former member of the Oceania Football Confederation (1976–1982), joined AFC.
- ^ Thành viên cũ của Liên đoàn bóng đá Châu Đại Dương (OFC, 1966–1972, 1978–2006), sau đó gia nhập AFC.