Limeum là một chi thực vật có hoa.

Limeum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Limeaceae
Reveal[1]
Chi (genus)Limeum
L.

Limeum trước đây nằm trong họ Cỏ bình cu (Molluginaceae), nhưng nay được coi là chi duy nhất trong họ Limeaceae. Họ này mới được công nhận dựa trên nghiên cứu theo hệ thống APG III để giải quyết khó khăn trong xác định phát sinh chủng loại đối với nhiều chi trong bộ Cẩm chướng (Caryophyllales).[2][3] Limeum gồm những loài cây bụi và cây thảo bản xứ miền nhiệt đới đôngnam châu Phi, cũng như Nam Á.[1] Chi MacarthuriaÚc từng được đặt trong Limeaceae, nay đã chuyển sang họ Macarthuriaceae.[4]

Ghi chú sửa

  1. ^ a b Stevens, P. F. “ANGIOSPERM PHYLOGENY WEBSITE, version 12”. Angiosperm Phylogeny Website. Version 12, July 2012 [and more or less continuously updated since]. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ Crawley, S. S.; Hilu, K. W. (ngày 10 tháng 11 năm 2011). “Impact of missing data, gene choice, and taxon sampling on phylogenetic reconstruction: the Caryophyllales (angiosperms)”. Plant Systematics and Evolution. 298 (2): 297–312. doi:10.1007/s00606-011-0544-x.
  3. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x.
  4. ^ Christenhusz, Maarten J.M.; Brockington, Samuel F.; Christin, Pascal-Antoine; Sage, Rowan F. (ngày 8 tháng 10 năm 2014). “On the disintegration of Molluginaceae: a new genus and family (Kewa, Kewaceae)”. Phytotaxa. 181 (4): 238–243. doi:10.11646/phytotaxa.181.4.4.